Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

Thứ ba, 16/01/2018

 

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD VÀ KỸ THUẬT 29

 


Số:        /TB-BTCĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

THÔNG BÁO
V/v mời họp
Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

 

Kính gửi: Quý cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

 

Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 trân trọng thông báo và kính mời Quý cổ đông của Công ty đến tham dự phiên họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Thời gian: 07h30, ngày 25/01/2018 (thứ Năm).

2. Địa điểm: Hội trường tầng 5, Đoàn Văn công Quân khu 2 (Số 327 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội).

3. Điều kiện tham dự Đại hội

- Là cổ đông của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29;

- Cổ đông không trực tiếp tham dự Đại hội có thể ủy quyền cho người khác tham dự. Việc ủy quyền được làm bằng văn bản (theo mẫu gửi kèm).

4. Nội dung chính của Đại hội

- Báo cáo quá trình cổ phần hoá Công ty TNHH MTV 29;

- Thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29;

- Bầu thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát.

- Thông qua Kế hoạch SXKD năm 2018 - 2020;

- Thông qua thù lao Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát năm 2018;

- Thông qua việc lựa chọn Công ty kiểm toán báo cáo tài chính năm 2018;

- Thông qua việc ủy quyền cho HĐQT thực hiện các thủ tục, hồ sơ pháp lý đăng ký thành lập Công ty cổ phần.

- Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

5. Tài liệu họp Đại hội

Toàn bộ tài liệu họp Đại hội được được đăng trên website củaTổng công ty 319 Bộ Quốc phòng, tại địa chỉ: www.319.com.vn.

Đề nghị Quý cổ đông nghiên cứu trước tài liệu họp Đại hội.

6. Một số thông tin khác về ủy quyền, đăng ký tham dự, bầu cử, ứng cử và góp ý nội dung Đại hội, Điều lệ tổ chức và hoạt động

Các cổ đông có thể ủy quyền hoặc nhận ủy quyền của các cổ đông khác để tham dự đại hội theo mẫu Giấy ủy quyền đính kèm. Mỗi cổ đông chỉ được ủy quyền một (01) lần với số lượng cổ phần ủy quyền bằng tổng số cổ phần do cổ đông đó nắm giữ.

Cổ đông hoặc người được ủy quyền đến tham dự Đại hội mang theo Giấy mời dự họp và Giấy CMND hoặc Hộ chiếu để đăng ký tư cách cổ đông tham dự Đại hội.

Để thuận lợi cho công tác tổ chức Đại hội, đề nghị Quý cổ đông:

- Xác nhận việc tham dự: Nộp Giấy xác nhận tham dự Đại hội (theo mẫu đính kèm) tại Công ty hoặc gửi qua đường Bưu điện/Email và gửi Giấy ủy quyền (theo mẫu, nếu có ủy quyền tham dự), trước: 17h00, ngày 22/01/2018.

- Góp ý dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động vào Phiếu góp ý Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động (theo mẫu đính kèm) về Công ty, trước: 17h00, ngày 22/01/2018.

- Ứng cử/đề cử thành viên HĐQT, BKS: Quý cổ đông muốn tự ứng cử hoặc đề cử ứng viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo Quy chế bầu cử, ứng cử thành viên HĐQT, BKS.

- Ứng cử viên tham gia vào HĐQT, BKS xin vui lòng gửi các hồ sơ đến Công ty, trước 17h00, ngày 22/01/2018, gồm:

+ Đơn xin đề cử/ứng cử;

+ Sơ yếu lý lịch của ứng viên (theo mẫu đính kèm);

+ Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu;

+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ văn hóa, chuyên môn.

- Mọi thông tin liên quan đến Đại hội, Quý cổ đông vui lòng liên hệ với Ban tổ chức Đại hội:

Người liên hệ, Đồng chí: Nguyễn Văn Dậu - Trưởng phòng Chính trị Công ty TNHH MTV 29;

Điện thoại: 0987.682.268;

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. ./.

Trân trọng thông báo!

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Tổng công ty 319;

- BCĐ, TGVCPH/CT29;

- Lưu: VT, BTCĐH; T06.

TM. BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI

TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

CHƯƠNG TRÌNH

Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất

Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29

Thời gian: 07h30, ngày 25/01/2018 (thứ Năm)

Địa điểm: Số 327 Vũ Tông Phan, P. Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

 

 

 

Thời gian

TT

Nội dung

Thực hiện

07h30-08h00

I

Công tác chuẩn bị

 

1

Đón tiếp đại biểu và cổ đông

Ban tổ chức

2

Cổ đông đăng ký tham dự Đại hội với Ban Kiểm tra tư cách cổ đông và nhận tài liệu

Đ/c Đông

08h00-08h20

II

Khai mạc

 

1

Chào cờ, tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, khai mạc

Đ/c Hưng

2

Công bố Quyết định thành lập Ban tổ chức Đại hội

3

Báo cáo kết quả kiểm tra tư cách cổ đông tham dự Đại hội

Đ/c Đông

4

Bầu Đoàn chủ tịch, Ban thư ký Đại hội

Đ/c Điệp

08h20-11h05

III

Nội dung Đại hội

 

08h20-08h30

1

Thông qua Chương trình Đại hội

Đ/c Khiêm

2

Giới thiệu và thông qua Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu

08h30-08h40

3

Thông qua Quy chế tổ chức Đại hội

08h40-08h50

4

Báo cáo quá trình cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 29

Đ/c Phương

08h50-09h45

5

Trình bày dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

Đ/c Phương

6

Trình bày tờ trình kế hoạch sản xuất kinh doanh 2018 – 2020 của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

Đ/c Điệp

7

Thủ trưởng Tổng công ty phát biểu chỉ đạo Đại hội

Thủ trưởng TCT

8

Đại hội thảo luận

Đ/c Khiêm

 

- Ý kiến tham luận

Cổ đông

9

Kết luận và thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29; thông qua kế hoạch sản xuất kinh doanh 2018 - 2020

Đ/c Khiêm

09h45-10h05

10

Bầu Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban Kiểm soát (BKS)

Đ/c Dũng

-

 Thông qua Quy chế bầu cử HĐQT, BKS

-

Thông báo Quyết định về việc Ủy quyền đại diện phần vốn của Tổng công ty 319 đầu tư vào Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29

Đại diện cơ quan TCT

-

Giới thiệu danh sách đề cử, ứng cử HĐQT, BKS

Đ/c Phương

-

Thông qua trích ngang lý lịch các ứng viên

Đ/c Phương

-

Thông qua danh sách đề cử, ứng cử HĐQT, BKS đủ tiêu chuẩn.

10h05-10h15

11

Hướng dẫn và tiến hành bầu cử

Đ/c Dũng

10h15-10h30

12

Đại hội nghỉ giải lao

 

10h30-10h45

13

Thông qua thù lao của HĐQT, BKS năm 2018

Đ/c Điệp

14

Thông qua việc lựa chọn công ty kiểm toán thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính năm 2018

15

Thông qua việc ủy quyền HĐQT thực hiện các thủ tục, hồ sơ pháp lý và quyết định các vấn đề liên quan đến việc đăng ký thành lập Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 theo đúng quy định của pháp luật.

10h45 -10h50

16

Báo cáo kết quả kiểm phiếu, công bố danh sách trúng cử HĐQT, BKS

Đ/c Dũng

17

HĐQT, BKS ra mắt, hứa hẹn

HĐQT, BKS

10h50 -10h55

18

Lãnh đạo, chỉ huy Tổng công ty 319 tặng hoa HĐQT, BKS mới.

Đại diện TCT

10h55 - 11h05

19

Trình bày dự thảo Biên bản Đại hội

Đ/c Nhung

20

Thông qua Biên bản Đại hội

Đ/c Khiêm

11h05 - 11h10

IV

Bế mạc Đại hội

Đ/c Khiêm

11h10-11h25

21

HĐQT họp phiên đầu tiên bầu Chủ tịch HĐQT, bổ nhiệm Giám đốc; BKS họp phiên đầu tiên bầu Trưởng ban Kiểm soát

        (Đại biểu và cổ đông dự Đại hội nghỉ giải lao)

Đ/c Văn

11h25 -11h30

22

Công bố chức danh Chủ tịch HĐQT, Trưởng BKS, Giám đốc.

11h30

23

Kết thúc

 

 

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD VÀ KỸ THUẬT 29

 
   

 


DỰ THẢO

 

Số:       /QC-BTCĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

 

QUY CHẾ

TỔ CHỨC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

 
   

 

 

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

          Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

          1. Quy chế này áp dụng cho việc tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất (sau đây gọi là “Đại hội”) của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29;

          2. Quy chế này quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của cổ đông, người tham dự họp Đại hội, điều kiện và thể thức tiến hành Đại hội;

          3. Cổ đông và các bên tham gia có trách nhiệm thực hiện các quy định theo Quy chế này.

Chương 2

ĐIỀU KIỆN THAM DỰ ĐẠI HỘI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
CỦA CỔ ĐÔNG, NGƯỜI THAM DỰ ĐẠI HỘI

        Điều 2. Điều kiện tham dự Đại hội

         Các cổ đông cá nhân hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức có tên trong danh sách cổ đông tại ngày chốt quyền tham dự Đại hội có quyền trực tiếp tham dự hoặc ủy quyền cho người khác tham dự đại hội.

         Điều 3. Quyền của cổ đông khi tham dự Đại hội

         1. Biểu quyết tất cả các vấn đề nằm trong chương trình nghị sự thuộc thẩm quyền của Đại hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và Điều lệ Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.

         2. Được Ban tổ chức thông báo công khai nội dung chương trình Đại hội.

         3. Phát biểu và biểu quyết tất cả các nội dung trong chương trình Đại hội thuộc thẩm quyền của Đại hội theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và Điều lệ Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 29.

         4. Tại Đại hội, mỗi cổ đông hoặc người đại diện theo uỷ quyền khi tới tham dự Đại hội được nhận Thẻ biểu quyết và Phiếu bầu cử (trong đó có ghi mã số cổ đông và số cổ phần có quyền biểu quyết) sau khi đăng ký tham dự họp Đại hội.

         5. Giá trị biểu quyết của Thẻ biểu quyết tương ứng với tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết mà người đó sở hữu hoặc đại diện theo đăng ký tham dự Đại hội trên tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của các đại biểu có mặt tại Đại hội. Trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, giá trị biểu quyết của Phiếu bầu cử được tính bằng tổng số phiếu bầu cử, tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu có quyền biểu quyết nhân với số thành viên được bầu (theo phương thức bầu dồn phiếu quy định tại Khoản 3, Điều 144 Luật Doanh nghiệp).

         6. Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền khi tới dự họp Đại hội được thảo luận và tiến hành biểu quyết thông qua các nội dung được nêu tại Khoản 1, 2 Điều này.

         7. Cổ đông, người đại diện theo ủy quyền đến dự họp Đại hội muộn có quyền đăng ký tham gia dự họp và biểu quyết ngay tại Đại hội khi có mặt tham dự Đại hội. Chủ tịch Đại hội vẫn điều hành Đại hội theo chương trình đã được thông qua, không có trách nhiệm dừng cuộc họp. Đồng thời hiệu lực của các đợt biểu quyết tiến hành trước khi cổ đông, người đại diện theo ủy quyền đến dự họp Đại hội muộn sẽ không bị ảnh hưởng. Trường hợp Ban Kiểm phiếu đang tiến hành kiểm phiếu biểu quyết thì cổ đông, người đại diện theo ủy quyền đến dự họp Đại hội muộn không có quyền biểu quyết.

         Điều 4. Nghĩa vụ của cổ đông khi tham dự Đại hội

          Cổ đông khi tham dự Đại hội phải tuân thủ các quy định sau đây:

  1. Mặc trang phục chỉnh tề, lịch sự
  2. Xuất trình đầy đủ giấy tờ tùy thân, thư mời họp và các giấy tờ liên quan đến việc xác minh tư cách đại biểu tại bàn tiếp đón.
  3. Giữ trật tự và tư cách nghiêm túc trong giờ họp
  4. Không hút thuốc lá, không nói chuyện riêng, không sử dụng điện thoại di động trong Hội trường
  5. Giao tiếp hòa nhã, thân thiện; không được bỏ về giữa giờ khi chưa có sự đồng ý của chủ tọa Đại hội
  6. Phải ngồi đúng vị trí hoặc khu vực do Ban Tổ chức đại hội quy định và tuyệt đối tuân thủ việc sắp xếp vị trí của Ban Tổ chức.
  7. Tuyệt đối tuân thủ sự điều hành của chủ tọa, chỉ được phát biểu khi có sự đồng ý của chủ tọa.
  8. Cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông khi tham dự họp Đại hội, có trách nhiệm tham dự Đại hội từ khi bắt đầu Đại hội cho đến khi kết thúc Đại hội. Trong trường hợp cổ đông nào vì lí do bất khả kháng phải rời khỏi cuộc họp trước khi kết thúc Đại hội, phải liên hệ với Ban tổ chức để thông báo và nộp ý kiến bằng văn bản của cá nhân về những vấn đề sẽ được biểu quyết tại Đại hội. Trường hợp cổ đông rời khỏi cuộc họp trước khi kết thúc Đại hội mà không thông báo và nộp ý kiến bằng văn bản của cá nhân với Ban tổ chức thì cổ đông đó coi như đã đồng ý với tất cả các vấn đề được biểu quyết tại Đại hội.

         Điều 5. Quyền và nghĩa vụ Đoàn Chủ tịch, Chủ tịch đại hội

         1. Đoàn Chủ tịch do Đại hội bầu gồm Chủ tịch và một số ủy viên do Đại hội biểu quyết và thông qua, có chức năng điều hành Đại hội. Dự kiến Đoàn Chủ tịch Đại hội là 03 thành viên, do Đại hội bầu, bao gồm: 01 Chủ tịch Đại hội và 02 ủy viên.

         2. Quyết định của Đoàn Chủ tịch về vấn đề trình tự, thủ tục hoặc các sự kiện phát sinh ngoài chương trình của Đại hội sẽ mang tính phán quyết cao nhất.

         3. Điều hành các hoạt động của Đại hội theo chương trình đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Tiến hành các công việc cần thiết để Đại hội diễn ra có trật tự; đáp ứng được mong muốn của đa số cổ đông tham dự.

         4. Hướng dẫn các đại biểu và Đại hội thảo luận; Trình dự thảo về những nội dung cần thiết để Đại hội biểu quyết.

         5. Trả lời những vấn đề do Đại hội yêu cầu hoặc chỉ định người trả lời.

         6. Đoàn chủ tịch tiến hành các công việc được coi là cần thiết để điều hành Đại hội một cách hợp lệ và có trình tự, hoặc để Đại hội phản ánh được mong muốn của đa số cổ đông tham dự.

         Điều 6. Ban Thư ký Đại hội

          1. Ban Thư ký gồm 02 người do Đoàn Chủ tịch cử và được Đại hội biểu quyết thông qua. Ban Thư ký chịu trách nhiệm trước Đoàn Chủ tịch và Đại hội đồng cổ công về nhiệm vụ của mình.

          2. Ban Thư ký thực hiện các công việc trợ giúp theo sự phân công của Đoàn Chủ tịch, như: ghi chép biên bản về diễn biến cuộc họp Đại hội, dự thảo các văn kiện, kết luận, và thông báo của Đoàn Chủ tịch gửi đến các cổ đông khi được yêu cầu; trình bày trước Đại hội về Biên bản họp và Nghị quyết của Đại hội.

          3. Tiếp nhận Phiếu đăng ký phát biểu của cổ đông.

         Điều 7. Ban Kiểm tra tư cách cổ đông

          1. Ban Kiểm tra tư cách cổ đông gồm 01 Trưởng ban và 02 thành viên do Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lựa chọn, chỉ định có chức năng và nhiệm vụ như sau:

          a) Kiểm tra tư cách cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền đến dự họp: Kiểm tra Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu, Giấy mời, Giấy ủy quyền (nếu có);

          b) Phát cho cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông tài liệu họp, Thẻ biểu quyết, Phiếu bầu cử và các tài liệu của Đại hội;

          c) Tổng hợp kết quả kiểm tra và báo cáo trước Đại hội về kết quả kiểm tra tư cách cổ đông dự họp Đại hội.

          2. Ban Kiểm tra tư cách cổ đông có quyền thành lập bộ phận giúp việc để hoàn thành nhiệm vụ của Ban.

         Điều 8. Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu

          1. Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu gồm 01 Trưởng ban và 02 thành viên và không phải là các nhân sự được đề cử, hoặc ứng cử vào thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát. Ban Bầu cử do Đoàn Chủ tịch Đại hội đề cử và được Đại hội biểu quyết thông qua trước Đại hội.

          2. Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu phải bảo đảm tính trung thực của việc kiểm phiếu. Ban Kiểm phiếu chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cổ đông nếu để xảy ra sai phạm.

          3. Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu có nhiệm vụ:

          a) Đối với việc biểu quyết các nội dung tại Đại hội:

          - Hướng dẫn cổ đông đến tham dự Đại hội cách sử dụng Thẻ biểu quyết;

          - Thực hiện việc kiểm đếm số phiếu biểu quyết theo từng loại: Tán thành, không tán thành, không có ý kiến ngay sau khi Đại hội biểu quyết;

          - Ghi nhận kết quả biểu quyết của các cổ đông và đại diện cổ đông đối với các vấn đề được lấy ý kiến thông qua tại Đại hội;

          - Tổng hợp và báo cáo Đoàn Chủ tịch kết quả biểu quyết các vấn đề của Đại hội.

          b) Đối với việc bầu cử các thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát:

          - Hướng dẫn Quy chế bầu thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban Kiểm soát;

          - Tiến hành thu và kiểm đếm Phiếu bầu thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát của các cổ đông và đại diện cổ đông;

          - Tiến hành kiểm phiếu và lập Biên bản kiểm phiếu bầu thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát;

          - Báo cáo kết quả kiểm phiếu (Biên bản kiểm phiếu) trước Đại hội;

          - Bàn giao Biên bản kết quả kiểm phiếu và toàn bộ phiếu bầu cử cho Ban Kiểm soát;

          - Cùng Đoàn Chủ tịch Đại hội xem xét và giải quyết khiếu nại, tố cáo về kết quả biểu quyết, kết quả bầu cử (nếu có) và báo cáo để Đại hội quyết định.

Chương 3

TRÌNH TỰ TIẾN HÀNH ĐẠI HỘI

         Điều 9. Điều kiện tiến hành Đại hội

          Đại hội được tiến hành khi có số cổ đông tham dự đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết theo danh sách Cổ đông được lập tại thời điểm chốt danh sách để triệu tập cuộc họp Đại hội.

          Điều 10. Cách thức tiến hành Đại hội

          1. Cuộc họp Đại hội dự kiến diễn ra trong ½ ngày theo lịch cụ thể do Ban tổ chức Đại hội thông báo.

          2. Đại hội sẽ lần lượt thảo luận và thông qua các nội dung nêu tại Chương trình Đại hội cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 29.

          3. Các cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền muốn phát biểu ý kiến phải:

            - Đăng ký và nộp Phiếu đăng ký phát biểu tại Ban Thư ký Đại hội. Để đảm bảo trật tự của Đại hội khi thảo luận, những cổ đông đăng ký phát biểu đã đăng ký trước trong giấy mời họp Đại hội đồng cổ công sẽ được ưu tiên phát biểu trước;

          - Được sự chấp thuận của Đoàn Chủ tịch Đại hội;

          - Nội dung phát biểu phải ngắn gọn, đúng thời gian tham luận và phù hợp với Chương trình Đại hội.

          Điều 11. Chương trình, nội dung làm việc của Đại hội

          1. Chương trình và nội dung cuộc họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngay trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ thời gian đối với các nội dung trong chương trình họp.

          2. Trường hợp có thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo Giấy mời họp cho cổ đông, các thay đổi phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.

          Điều 12. Thể lệ biểu quyết và thông qua quyết định tại Đại hội

1. Nguyên tắc biểu quyết :

-     Tất cả các vấn đề trong chương trình nghị sự của Đại hội đều được thông qua bằng cách lấy ý kiến biểu quyết của tất cả các cổ đông bằng Thẻ biểu quyết theo số cổ phần sở hữu và đại diện. Việc bầu thành viên HĐQT, BKS được thực hiện theo Quy chế bầu cử thành viên HĐQT, BKS.

-     Mỗi cổ đông được cấp 01 Thẻ Biểu quyết màu hồng trong đó ghi tên cổ đông/đại diện được ủy quyền, số cổ phần có quyền biểu 29  ở góc trái phía trên. Trong mỗi phiếu biểu quyết sẽ ghi các nội dung cần biểu quyết.

  1. 2.  Thể lệ biểu quyết:

-     Được thực hiện đối với các nội dung: Thông qua chương trình nghị sự; Thông qua quy chế làm việc của Đại hội; Thông qua nhân sự Đoàn chủ tịch; Ban Kiểm phiếu; Thông qua Tờ trình bầu thành viên HĐQT, BKS; Thông qua quy chế bầu cử HĐQT, BKS; Thông qua Biên bản đại hội; và các vấn đề khác được Chủ tọa đề nghị.

-     Các cổ đông tham dự Đại hội biểu quyết bằng cách giơ Thẻ biểu quyết (khi được Chủ tọa hỏi ý kiến: đồng ý hay không đồng ý); những cổ đông không giơ Thẻ biểu quyết được xem như không có ý kiến về vấn đề cần biểu quyết. Với từng vấn đề xin ý kiến, cổ đông chỉ được giơ thẻ biểu quyết một lần

-     Mỗi cổ phần sở hữu hoặc đại diện sở hữu ứng với một đơn vị biểu quyết.

3. Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông:

- Các vấn đề được thông qua tại Đại hội phải được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông/đại diện ủy quyền có mặt tại Đại hội chấp thuận.

- Đối với việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 phải được sự chấp thuận của 65% số lượng cổ phần có quyền biểu quyết tham dự Đại hội.

- Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban Kiểm soát được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu. Theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban Kiểm soát. Cổ đông có quyền dồn hết tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và thành viên Ban Kiểm soát thực hiện theo Quy chế bầu cử thành viên Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.

           Điều 13. Biên bản cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

          Tất cả các nội dung tại cuộc họp Đại hội phải được Ban Thư ký ghi vào Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông. Biên bản cuộc họp được đọc và thông qua trước khi bế mạc Đại hội và được lưu theo quy định.

Chương 4

ĐIỀU KHOẢN KHÁC

          Điều 14. Trật tự Đại hội

          - Cổ đông hoặc Người đại diện theo ủy quyền tham dự Đại hội đồng cổ đông phải ngồi đúng vị trí hoặc khu vực do Ban tổ chức Đại hội hướng dẫn. Tuân thủ việc sắp xếp vị trí của Ban tổ chức Đại hội.

          - Cổ đông có nhu cầu sao chép tài liệu, ghi âm phải đăng ký với Đoàn Chủ tịch và hoàn toàn chịu trách nhiệm trong trường hợp có những thông tin sai lệch với nội dung Đại hội.

          - Giữ trật tự Đại hội, không sử dụng điện thoại di động trong quá trình họp. Tất cả các máy điện thoại khi mang vào cuộc họp phải tắt máy hoặc để điện thoại ở chế độ rung.

          - Chấp hành quy chế tổ chức của Đại hội đồng cổ đông và sự điều hành cuộc họp của Đoàn Chủ tịch.

          Điều 15. Trường hợp tiến hành Đại hội không thành

          1. Trường hợp cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 29 không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Điều 9 Quy chế này thì việc triệu tập họp lần thứ hai phải được thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất dự định khai mạc. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai được tiến hành khi có số thành viên tham dự là các Cổ đông và các đại diện theo ủy quyền dự họp đại diện cho ít nhất 33% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.

          2. Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại khoản 1 Điều này thì được triệu tập lần thứ ba trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày cuộc họp lần thứ hai dự định khai mạc. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số lượng cổ đông hay đại diện ủy quyền tham dự và được coi là hợp lệ và có quyền quyết định tất cả các vấn đề mà Đại hội cổ đông lần thứ nhất có quyền phê chuẩn.

Chương 5

HIỆU LỰC THI HÀNH

         Điều 16. Hiệu lực thi hành

          1. Quy chế này gồm 05 Chương, 16 Điều được thông qua và có hiệu lực thi hành tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 29.

          2. Đoàn Chủ tịch có trách nhiệm điều hành Đại hội theo Quy chế này.

          3. Cổ đông và những người tham dự Đại hội có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Quy chế này.

 

Nơi nhận:

- Ban Chỉ đạo CPH/CT29;

- Tổng công ty 319;

- Cổ đông/đại diện cổ đông (15b);

- Lưu: VT, TGVCPH; T20.

TM. BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI

TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

 

Thượng tá Nguyễn Minh Khiêm

Giám đốc Công ty TNHH MTV 29

 

 

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

 

 

 

DỰ THẢO

 

 

 

 

 

 

 

 


ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, tháng ….. năm 2018


MỤC LỤC

 

CHƯƠNG I ĐIỀU KHOẢN CHUNG.. 4

Điều 1.    Giải thích từ ngữ. 4

Điều 2.    Tên gọi, trụ sở chính. 5

Điều 3.    Hình thức tổ chức và tư cách pháp nhân. 6

Điều 4.    Ngành nghề kinh doanh. 6

Điều 5.    Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội khác trong công ty. 7

Điều 6.    Thời hạn hoạt động. 8

Điều 7.    Nguyên tắc tổ chức và hoạt động. 8

CHƯƠNG II VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ PHIẾU VÀ CỔ ĐÔNG.. 8

Điều 8.    Vốn điều lệ. 8

Điều 9.    Các loại cổ phần. 9

Điều 10. Quyền của cổ đông phổ thông. 9

Điều 11. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông. 12

Điều 12. Cổ phiếu. 12

Điều 13. Sổ đăng ký cổ đông. 13

Điều 14. Chào bán cổ phần. 14

Điều 15. Chào bán cổ phần riêng lẻ. 14

Điều 16. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu. 15

Điều 17. Bán cổ phần. 16

Điều 18. Chuyển nhượng cổ phần. 16

Điều 19. Thừa kế cổ phần. 17

Điều 20. Phát hành trái phiếu. 17

Điều 21. Thu hồi cổ phần. 18

Điều 22. Mua lại cổ phần. 18

Điều 23. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức. 20

CHƯƠNG III CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ.. 21

Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty. 21

MỤC I: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG.. 21

Điều 25. Đại hội đồng cổ đông. 21

Điều 26. Thẩm quyền triệu tập họp đại hội đồng cổ đông. 22

Điều 27. Danh sách cổ đông có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông. 24

Điều 28. Chương trình và nội dung họp đại hội đồng cổ đông. 24

Điều 29. Mời họp đại hội đồng cổ đông. 25

Điều 30. Quyền dự họp đại hội đồng cổ đông. 26

Điều 31. Điều kiện tiến hành họp đại hội đồng cổ đông. 27

Điều 32. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông. 27

Điều 33. Thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. 29

Điều 34. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. 31

Điều 35. Biên bản họp đại hội đồng cổ đông. 32

Điều 36. Yêu cầu huỷ bỏ nghị quyết của đại hội đồng cổ đông. 34

MỤC II: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC CÔNG TY.. 34

Điều 37. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị 34

Điều 38. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị 36

Điều 39. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị 36

Điều 40. Chủ tịch Hội đồng quản trị 37

Điều 41. Cuộc họp Hội đồng quản trị 38

Điều 42. Biên bản họp hội đồng quản trị 40

Điều 43. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên HĐQT.. 40

Điều 44. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT.. 40

Điều 45. Giám đốc công ty. 41

Điều 46. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, Giám đốc. 43

Điều 47. Công khai các lợi ích liên quan. 43

Điều 48. Nghĩa vụ của người quản lý công ty. 44

Điều 49. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT chấp thuận     45

Điều 50. Ban thư ký công ty. 46

MỤC III: BAN KIỂM SOÁT.. 46

Điều 51. Cơ cấu tổ chức của Ban kiểm soát 46

Điều 52. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban kiểm soát 47

Điều 53. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát 48

Điều 54. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát 49

Điều 55. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát 49

Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát 50

Điều 57. Miễn nhiệm và bãi nhiệm Ban kiểm soát 50

CHƯƠNG IV LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG.. 51

Điều 58. Lao động và tuyển dụng lao động. 51

Điều 59. Tiền lương. 51

Điều 60. Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động. 51

CHƯƠNG V TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN.. 52

Điều 61. Năm tài chính. 52

Điều 62. Quyết toán và kế hoạch tài chính. 52

Điều 63. Chế độ kế toán. 52

Điều 64. Phân phối lợi nhuận. 53

CHƯƠNG VI GIẢI THỂ, THANH LÝ VÀ PHÁ SẢN.. 53

Điều 65. Giải thể. 53

Điều 66. Thanh lý tài sản khi công ty giải thể. 54

Điều 67. Phá sản. 54

CHƯƠNG VII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC.. 54

Điều 68. Thời điểm hoạt động của công ty cổ phần. 54

Điều 69. Con dấu. 55

Điều 70. Báo cáo hàng năm.. 55

Điều 71. Công khai thông tin về công ty cổ phần. 55

Điều 72. Giải quyết tranh chấp. 56

Điều 73. Bổ sung và sửa đổi điều lệ. 56

Điều 74. Điều khoản thi hành. 56

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

  

-      Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Doanh nghiệp;

-      Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần; Nghị định số 189/2013NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số Điều của Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

-      Căn cứ Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần; Thông tư số 127/2014/TT-BTC ngày 05/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ,

Chúng tôi, những cổ đông tham dự Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29đã nhất trí thông qua nội dung của bản Điều lệ và cùng cam kết thực hiện nghiêm chỉnh những quy định trong bản Điều lệ này.

Bản Điều lệ này chi phối toàn bộ những vấn đề về tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.

 

CHƯƠNG I
ĐIỀU KHOẢN CHUNG

 

Điều 1.  Giải thích từ ngữ

Trừ trường hợp Pháp luật và Điều lệ Công ty có quy định khác, những từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

  1. 1.    Công ty: là Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.
  2. 2.    Vốn điều lệ: là vốn góp của các cổ đông đóng góp và được quy định tại Điều 8 Điều lệ này.
  3. 3.    Điều lệ hoặc Điều lệ Công ty: là Điều lệ Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.
  4. 4.    Luật Doanh nghiệp: là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH 13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014.
  5. 5.    Pháp luật: là tất cả các văn bản Pháp luật của nhà nước được quy định tại Luật ban hành các văn bản Pháp luật (bao gồm cả văn bản Pháp luật được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế).
  6. 6.    Cổ đông: là cá nhân hoặc tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần đã phát hành của Công ty và được ghi tên trong sổ đăng ký Cổ đông của Công ty.
  7. 7.    Người quản lý của Công ty: là thành viên Hội đồng Quản trị, Giám đốc, PhóGiám đốc, Kế toán trưởng, Ban kiểm soát.
  8. 8.    Các đơn vị trực thuộc Công ty: là các Chi nhánh, Ban điều hành sản xuất trực thuộc Công ty hạch toán phụ thuộc.
  9. 9.    Những người có liên quan là bất kỳ các cá nhân hoặc tổ chức nào được quy định tại khoản 17, Điều 4 của Luật Doanh nghiệp.
  10. 10.  Đại hội đồng cổ đông là toàn bộ các cổ đông có quyền biểu quyết của Công ty (viết tắt là "ĐHĐCĐ").
  11. 11.  Hội đồng quản trị là Hội đồng quản trị của Công ty (viết tắt là "HĐQT").
  12. 12.  Ban kiểm soát là Ban kiểm soát của Công ty (viết tắt là "BKS").
  13. 13.  Cổ phần phổ thông là cổ phần thông thường do Công ty phát hành.

Các tiêu đề được đưa vào chỉ để tiện theo dõi và không ảnh hưởng tới ý nghĩa của Điều lệ này.

Trừ trường hợp điều khoản cụ thể của Điều lệ có quy định khác, các từ và thuật ngữ được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.

Điều 2.  Tên gọi, trụ sở chính

  1. 1.        Tên gọi:

ü   Tên đầy đủ      : Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29

ü   Tên Tiếng Anh : 29 Investment Construction and Engineering Joint Stock Company                                      

ü   Tên viết tắt      : Công ty 29

ü   Địa chỉ             : Số 73 Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội

ü   Điện thoại: 024. 38 537 787                 Fax: 024. 38 535 895

  1. 2.       Đại diện theo pháp luật của Công ty là Giám đốc của Công ty.
  2. 1.       Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 được thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên 29 là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Tổng công ty 319 Bộ quốc phòng. Công ty có vốn điều lệ thuộc sở hữu các cổ đông của Công ty, được chia thành nhiều phần bằng nhau được gọi là cổ phần.
  3. 2.       Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ tại Kho bạc Nhà nước, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan.
  4. 3.       Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác bằng toàn bộ tài sản của mình.
  5. 4.       Các cổ đông của công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi vốn điều lệ của Công ty.

Điều 3.  Hình thức tổ chức và tư cách pháp nhân.

Điều 4.  Ngành nghề kinh doanh

STT

Tên ngành

Mã ngành

1          

Xây dựng nhà các loại

4100

2          

Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét

0810

3          

Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao

2395

4          

Sản xuất các cấu kiện kim loại

2511

5          

Thoát nước và xử lý nước thải

3700

6          

Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ

4210

7          

Xây dựng công trình công ích

4220

8          

Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác.
Chi tiết: Xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp đến 35KV, 110KV, 500KV

4290

9          

Phá dỡ

4311

10     

Chuẩn bị mặt bằng

4312

11     

Lắp đặt hệ thống điện

4321

12     

Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí

4322

13     

Lắp đặt hệ thống xây dựng khác

4329

14     

Hoàn thiện công trình xây dựng

4330

15     

Vận tải hàng hoá bằng đường bộ

4933

16     

Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác

4390

17     

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê

6810

18     

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất

6820

19     

Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng

7730

20     

Cho thuê tài sản vô hình phi tài chính

7740

  Và các ngành nghề kinh doanh khác mà pháp luật không cấm.

Phạm vi kinh doanh và hoạt động

a)       Công ty được phép lập kế hoạch và tiến hành tất cả các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật doanh nghiệp và Điều lệ này, phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành và thực hiện các biện pháp thích hợp để đạt được các mục tiêu của công ty;

b)      Công ty được tự do kinh doanh trong các lĩnh vực khác mà pháp luật không cấm, được ĐHĐCĐ thông qua và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 5.  Tổ chức chính trị và tổ chức chính trị - xã hội khác trong công ty

  1. 1.       Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật của Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tổ chức cơ sở đảng hoạt động theo Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam. Tổ chức quần chúng hoạt động theo Điều lệ hoạt động của các tổ chức quần chúng.
  2. 2.       Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.
  3. 1.      Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 chính thức hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  4. 2.      Thời hạn hoạt động của Công ty do Đại hội đồng cổ đông quyết định và thực hiện theo Luật doanh nghiệp và các văn bản quy định hiện hành.
  5. 3.      Trừ khi chấm dứt hoạt động theo Điều 59 của Điều lệ này, thời hạn hoạt động của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày thành lập và là vô thời hạn.
  6. 1.       Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, dân chủ và tôn trọng pháp luật.
  7. 2.       Cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 là Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ).
  8. 3.       Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý Công ty, do Đại hội đồng cổ đông bầu và miễn nhiệm.
  9. 4.       Giám đốc công ty do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc thuê, trực tiếp điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Điều 6.  Thời hạn hoạt động

Điều 7.  Nguyên tắc tổ chức và hoạt động

 

CHƯƠNG II
VỐN ĐIỀU LỆ, CỔ PHẦN, CỔ PHIẾU VÀ CỔ ĐÔNG

 

Điều 8.  Vốn điều lệ

  1. 1.       Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 được góp bằng tiền Việt Nam hoặc tài sản khác theo quy định của Pháp luật hiện hành và được hạch toán theo đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam đồng (VNĐ).

Tại ngày thông qua Điều lệ này, vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 là: 50.000.000.000 đồng (Năm mươi tỷ đồng), trong đó:

Tổng số vốn điều lệ của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 được chia thành 5.000.000 cổ phần với mệnh giá là 10.000 VND/cổ phần.

Sử dụng vốn Điều lệ: Vốn điều lệ chỉ được sử dụng vào mục đích kinh doanh, không được sử dụng vốn Điều lệ để chia cổ tức hoặc phân tán cho cổ đông.

Điều chỉnh vốn Điều lệ: Vốn Điều lệ có thể được điều chỉnh (tăng) theo nhu cầu sản xuất kinh doanh và đầu tư của từng thời kỳ. Việc tăng, giảm và thay đổi cơ cấu vốn Điều lệ phải do Đại hội đồng cổ đông quyết định phù hợp với quy định của Pháp luật.

Điều 9.  Các loại cổ phần

  1. 1.       Tất cả các loại cổ phần được phát hành lần đầu của Công ty đều là cổ phần phổ thông.
  2. 2.       Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.
  3. 3.       Công ty không có cổ đông sáng lập.
  4. 1.      Cổ đông phổ thông có các quyền sau đây:

Điều 10. Quyền của cổ đông phổ thông

a)    Tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp hoặc thông qua đại diện được uỷ quyền. Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết;

b)   Được nhận cổ tức với mức theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

c)    Được ­ưu tiên mua cổ phiếu mới chào bán tương ứng với tỷ lệ cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty;

d)   Được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông khác và cho người không phải là cổ đông;

e)    Xem xét, tra cứu và trích lục các thông tin trong danh sách cổ đông có quyền biểu quyết và yêu cầu sửa đổi các thông tin không chính xác;

f)     Xem xét, tra cứu, trích lục hoặc sao chụp Điều lệ công ty, sổ biên bản họp Đại hội đồng cổ đông và các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông;

g)    Khi Công ty giải thể hoặc phá sản, được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty;

h)   Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty;

i)       Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ này.

  1. 2.       Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% (mười phần trăm) tổng số cổ phần phổ thông trở lên trong thời hạn liên tục ít nhất 06 (sáu) tháng có các quyền sau đây:

a)      Đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát;

b)      Xem xét và trích lục sổ biên bản và các nghị quyết của Hội đồng quản trị, báo cáo tài chính giữa năm và hàng năm theo mẫu của hệ thống kế toán Việt Nam và các báo cáo của Ban Kiểm soát;

c)       Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này;

d)      Yêu cầu Ban Kiểm soát kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều hành hoạt động của công ty khi xét thấy cần thiết. Yêu cầu phải bằng văn bản; phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty; vấn đề cần kiểm tra, mục đích kiểm tra;

e)       Các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, và điều lệ Công ty.

  1. 3.       Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Khoản 2 Điều này có quyền yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

a)       Hội đồng quản trị vi phạm nghiêm trọng quyền của cổ đông, nghĩa vụ của người quản lý hoặc ra quyết định vượt quá thẩm quyền được giao;

b)      Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị đã vượt quá 06 (sáu) tháng mà Hội đồng quản trị mới chưa được bầu thay thế.

Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải được lập thành văn bản và phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần và thời điểm đăng ký cổ phần của từng cổ đông, tổng số cổ phần của cả nhóm cổ đông và tỷ lệ sở hữu trong tổng số cổ phần của công ty, căn cứ và lý do yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông. Kèm theo yêu cầu phải có các tài liệu, chứng cứ về các vi phạm của Hội đồng quản trị, mức độ vi phạm hoặc về quyết định vượt quá thẩm quyền. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác mà gây ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty hoặc của các cổ đông khác thì phải chịu trách nhiệm bồi hoàn vật chất một cách thỏa đáng theo quyết định của Hội đồng Quản trị hoặc Giám đốc.

c)       Các yêu cầu khác quy định tại điều lệ công ty.

  1. 4.       Quy định về việc đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:

a)       Các cổ đông phổ thông tự nguyện tập hợp thành nhóm thỏa mãn các điều kiện quy định đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát phải thông báo về việc họp nhóm cho các cổ đông dự họp biết chậm nhất ngay khi khai mạc Đại hội đồng cổ đông;

b)      Căn cứ số lượng thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại Khoản 2 Điều này được quyền đề cử một hoặc một số người theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông làm ứng cử viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát, cụ thể như sau:

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 01 (một) ứng cử viên vào HĐQT và 01 (một) ứng cử viên vào BKS;

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 30% đến dưới 50% số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 02 (hai) ứng cử viên vào HĐQT và 02 (hai) ứng cử viên vào BKS;

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 50% trở lên số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 03 (ba) ứng cử viên vào HĐQT và 03 (ba) ứng cử viên vào BKS;

Trường hợp số ứng cử viên được cổ đông hoặc nhóm cổ đông đề cử thấp hơn số ứng cử viên mà họ được quyền đề cử theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông thì số ứng cử viên còn lại do Hội đồng quản trị đương nhiệm đề cử.

5. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc thành viên Ban Kiểm soát được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ Công ty. Trường hợp có từ hai ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử Công ty.

Điều 11. Nghĩa vụ của cổ đông phổ thông

  1. 1.       Thanh toán đủ và đúng thời hạn số cổ phần đã cam kết mua theo quy định; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào Công ty.
  2. 2.       Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trường hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút một phần hoặc toàn bộ vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đó và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
  3. 3.       Tuân thủ Điều lệ và Quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
  4. 4.       Chấp hành các Nghị quyết, Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
  5. 5.       Bảo vệ tài sản, lợi ích và bí mật về hoạt động của Công ty.
  6. 6.       Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.
  7. 7.       Cổ đông phổ thông phải chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty dưới mọi hình thức để thực hiện một trong các hành vi sau đây:

a)       Vi phạm pháp luật;

b)      Tiến hành kinh doanh và các giao dịch khác để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c)       Thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty.

Điều 12. Cổ phiếu

  1. 1.       Cổ phiếu là chứng chỉ do Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 phát hành có dấu của Công ty và chữ ký đại diện theo pháp luật của Công ty. Cổ phiếu có các nội dung chủ yếu sau:

a)    Tên, địa chỉ trụ sở chính của Công ty;

b)   Mã số doanh nghiệp;

c)    Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

d)   Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

e)    Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp của cổ đông là tổ chức đối với cổ phiếu có ghi tên;

f)     Tóm tắt về thủ tục chuyển nhượng cổ phần;

g)    Chữ ký của người đại diện theo Pháp luật và dấu của Công ty;

h)   Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của Công ty và ngày phát hành cổ phiếu.

  1. 2.       Trường hợp cổ phiếu bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác thì cổ đông phải báo ngay cho Công ty và có quyền đề nghị Công ty cấp lại cổ phiếu đó. Cổ đông phải nộp lệ phí cấp lại cổ phiếu theo quy định của Công ty. Đề nghị của cổ đông phải có cam đoan về các nội dung sau đây:

a)       Cổ phiếu thực sự đã bị mất, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác; trường hợp bị mất thì cam đoan thêm rằng đã tiến hành tìm kiếm hết mức và nếu tìm lại được sẽ nộp Công ty để tiêu hủy theo quy định;

b)      Chịu trách nhiệm về những tranh chấp phát sinh từ việc cấp lại cổ phiếu mới.

Điều 13. Sổ đăng ký cổ đông

  1. 1.       Sổ “Đăng ký cổ đông” được lập ngay sau khi Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  2. 2.    Sổ “Đăng ký cổ đông” được lưu giữ tại trụ sở chính Công ty dưới dạng văn bản, tập dữ liệu điện tử hoặc cả hai loại này. Sổ đăng ký cổ đông được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty hoặc Trung tâm đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán. Cổ đông của Công ty có quyền yêu cầu kiểm tra, tra cứu hoặc trích lục, sao chép nội dung sổ đăng ký cổ đông trong giờ làm việc của Công ty.
  3. 3.    Sổ đăng ký cổ đông phải có các nội dung chủ yếu sau:

a)       Tên, trụ sở chính của Công ty;

b)      Tổng số cổ phần được quyền chào bán, loại cổ phần được quyền chào bán và số cổ phần chào bán của từng loại;

c)       Tổng số cổ phần đã bán của từng loại và giá trị vốn cổ phần đã góp;

d)      Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp đối với cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc mã số doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức;

e)       Số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần.

Điều 14. Chào bán cổ phần

1. Chào bán cổ phần là việc công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán các cổ phần đó trong quá trình hoạt động để tăng vốn điều lệ.

2. Chào bán cổ phần có thể thực hiện theo một trong các hình thức sau đây:

a) Chào bán cho các cổ đông hiện hữu;

b) Chào bán ra công chúng;

c) Chào bán cổ phần riêng lẻ.

3. Chào bán cổ phần ra công chúng, chào bán cổ phần của công ty cổ phần niêm yết và đại chúng thực hiện theo các quy định của pháp luật về chứng khoán.

4. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

Điều 15. Chào bán cổ phần riêng lẻ

Việc chào bán cổ phần riêng lẻ của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng được quy định như sau:

1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định chào bán cổ phần riêng lẻ, công ty phải thông báo việc chào bán cổ phần riêng lẻ với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Kèm theo thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ phải có các tài liệu sau đây:

a) Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về chào bán cổ phần riêng lẻ;

b) Phương án chào bán cổ phần riêng lẻ đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua (nếu có);

2. Thông báo chào bán cổ phần riêng lẻ bao gồm các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp;

b) Tổng số cổ phần dự định chào bán; các loại cổ phần chào bán và số lượng cổ phần chào bán mỗi loại;

c) Thời điểm, hình thức chào bán cổ phần;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

3. Công ty có quyền bán cổ phần sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo mà không nhận được ý kiến phản đối của Cơ quan đăng ký kinh doanh;

4. Công ty thực hiện đăng ký thay đổi vốn điều lệ với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành đợt bán cổ phần.

Điều 16. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu

1. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu là trường hợp công ty tăng thêm số lượng cổ phần được quyền chào bán và bán toàn bộ số cổ phần đó cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ tại công ty.

2. Chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu của công ty cổ phần không phải là công ty cổ phần đại chúng được thực hiện như sau:

a) Công ty phải thông báo bằng văn bản đến các cổ đông theo phương thức bảo đảm đến được địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ liên lạc của họ trong sổ đăng ký cổ đông chậm nhất 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần;

b) Thông báo phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; số cổ phần và tỷ lệ cổ phần hiện có của cổ đông tại công ty; tổng số cổ phần dự kiến chào bán và số cổ phần cổ đông được quyền mua; giá chào bán cổ phần; thời hạn đăng ký mua; họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty. Kèm theo thông báo phải có mẫu phiếu đăng ký mua cổ phần do công ty phát hành. Trường hợp phiếu đăng ký mua cổ phần không được gửi về công ty đúng hạn như thông báo thì cổ đông có liên quan coi như đã không nhận quyền ưu tiên mua;

c) Cổ đông có quyền chuyển quyền ưu tiên mua cổ phần của mình cho người khác.

3. Trường hợp số lượng cổ phần dự kiến chào bán không được cổ đông và người nhận chuyển quyền ưu tiên mua đăng ký mua hết thì Hội đồng quản trị có quyền bán số cổ phần được quyền chào bán còn lại đó cho cổ đông của công ty hoặc người khác theo cách thức hợp lý với điều kiện không thuận lợi hơn so với những điều kiện đã chào bán cho các cổ đông, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có chấp thuận khác hoặc cổ phần được bán qua Sở giao dịch chứng khoán.

4. Cổ phần được coi là đã bán khi được thanh toán đủ và những thông tin về người mua quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật Doanh nghiệp được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông; kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần trở thành cổ đông của công ty.

5. Sau khi cổ phần được thanh toán đầy đủ, công ty phải phát hành và trao cổ phiếu cho người mua. Công ty có thể bán cổ phần mà không trao cổ phiếu. Trường hợp này, các thông tin về cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật Doanh nghiệp được ghi vào sổ đăng ký cổ đông để chứng thực quyền sở hữu cổ phần của cổ đông đó trong công ty.

Điều 17. Bán cổ phần

  1. 1.       Hội đồng quản trị quyết định thời điểm, phương thức và giá chào bán cổ phần trong số cổ phần được quyền chào bán. Giá chào bán cổ phần không được thấp hơn giá thị trường tại thời điểm chào bán hoặc giá trị được ghi trong sổ sách của cổ phần tại thời điểm gần nhất, trừ những trường hợp sau:

a)       Cổ phần chào bán lần đầu;

b)      Cổ phần chào bán cho tất cả cổ đông theo tỷ lệ cổ phần hiện có của họ ở Công ty;

c)       Cổ phần chào bán cho người môi giới hoặc người bảo lãnh, trong trường hợp này số tiền chiết khấu hoặc tỷ lệ chiết khấu cụ thể phải được sự chấp thuận của số cổ đông đại diện cho ít nhất 65% (sáu mươi lăm phần trăm) tổng số cổ phần có quyền biểu quyết tham dự đại hội;

  1. 2.       Cổ phần đã được bán hoặc cổ phần đã được chuyển nhượng khi ghi đúng và đủ thông tin về tên cổ đông, địa chỉ và số lượng cổ phần từng loại của mỗi cổ đông, ngày đăng ký cổ phần vào sổ đăng ký cổ đông, kể từ thời điểm đó, người mua cổ phần hoặc người nhận chuyển nhượng cổ phần trở thành cổ đông của Công ty.
  2. 1.       Cổ phần của công ty được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng khi phát hành hoặc trường hợp hạn chế chuyển nhượng theo quy định của Pháp luật.
  3. 2.       Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng hợp đồng theo cách thông thường hoặc thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. Trường hợp chuyển nhượng bằng hợp đồng thì giấy tờ chuyển nhượng phải được bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hoặc đại diện ủy quyền của họ ký. Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán, trình tự, thủ tục và việc ghi nhận sở hữu thực hiện theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
  4. 3.       Cổ đông có quyền tặng, cho một phần hoặc toàn bộ cổ phần của mình tại công ty cho người khác; sử dụng cổ phần để trả nợ. Trường hợp này, người được tặng, cho hoặc nhận trả nợ bằng cổ phần sẽ là cổ đông của công ty.
  5. 4.       Người nhận cổ phần trong các trường hợp quy định tại Điều này chỉ trở thành cổ đông của công ty từ thời điểm các thông tin của họ được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký cổ đông.
  6. 5.       Cổ phần chưa được thanh toán đầy đủ không được chuyển nhượng và hưởng các quyền lợi liên quan như quyền nhận cổ tức, quyền nhận cổ phiếu phát hành để tăng vốn cổ phần từ nguồn vốn chủ sở hữu, quyền mua cổ phiếu mới chào bán.
  7. 1.       Trường hợp cổ đông qua đời, số cổ phần sở hữu của cổ đông đã mất được định đoạt theo quy định của pháp luật thừa kế. Công ty không giải quyết các trường hợp tranh chấp giữa những người thừa kế theo pháp luật.
  8. 2.       Trường hợp cổ đông là pháp nhân hoặc tổ chức khác thực hiện chuyển đổi, sáp nhập, hợp nhất, chia tách giải thể thì tổ chức hoặc pháp nhân mới kế thừa quyền và nghĩa vụ của cổ đông cũ phải gửi cho Hội đồng quản trị của Công ty các văn bản pháp lý về việc chuyển đổi đó và có văn bản cử người đại diện.
  9. 3.       Người kế thừa hợp pháp phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký để trở thành cổ đông mới, được hưởng mọi quyền lợi và phải thực hiện mọi nghĩa vụ của cổ đông mà họ thừa kế. Cổ phần của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các cán bộ quản lý khác có quyền để lại di sản kế thừa là cổ phần, nhưng người được thừa kế quyền sở hữu cổ phần không được mặc nhiên thừa kế quyền làm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và các chức danh quản lý tương ứng.
  10. 4.       Trường hợp cổ đông qua đời mà không có người thừa kế, thì cổ phần mà họ sở hữu sẽ được xử lý theo quy định của Pháp luật.
  11. 5.       Khi được quyền sở hữu hoặc kế thừa hợp pháp cổ đông mới được hưởng mọi quyền lợi và nghĩa vụ của cổ đông mà họ kế thừa sau khi đã được ghi vào sổ đăng ký cổ đông.
  12. 1.       Công ty có quyền phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi và các loại trái phiếu khác theo quy định của Pháp luật.
  13. 2.       Công ty không thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành, không thanh toán hoặc thanh toán không đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đó sẽ không được quyền phát hành trái phiếu, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác. Việc phát hành trái phiếu cho các chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn không bị hạn chế bởi quy định này.
  14. 3.       Hội đồng quản trị có quyền quyết định loại trái phiếu, tổng giá trị trái phiếu và thời điểm phát hành, nhưng phải báo cáo Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp gần nhất. Báo cáo phải kèm theo tài liệu và hồ sơ giải trình quyết định của Hội đồng quản trị về phát hành trái phiếu.
  15. 4.       Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn theo quy định của Pháp luật.
  16. 1.       Trường hợp cổ đông không thanh toán đầy đủ và đúng hạn số tiền phải trả mua cổ phiếu, Hội đồng quản trị thông báo và có quyền yêu cầu cổ đông đó thanh toán số tiền còn lại cùng với lãi suất trên khoản tiền đó và những chi phí phát sinh do việc không thanh toán đầy đủ gây ra cho Công ty.
  17. 2.       Thông báo thanh toán nêu trên phải ghi rõ thời hạn thanh toán mới (tối thiểu là bảy (07) ngày kể từ ngày gửi thông báo), địa điểm thanh toán và thông báo phải ghi rõ trường hợp không thanh toán theo đúng yêu cầu, số cổ phần chưa thanh toán hết sẽ bị thu hồi.
  18. 3.       Hội đồng quản trị có quyền thu hồi các cổ phần chưa thanh toán đầy đủ và đúng hạn trong trường hợp các yêu cầu trong thông báo nêu trên không được thực hiện.
  19. 4.       Cổ phần bị thu hồi được coi là các cổ phần được quyền chào bán. Hội đồng quản trị có thể trực tiếp hoặc ủy quyền bán, tái phân phối hoặc giải quyết cho người đã sở hữu cổ phần bị thu hồi hoặc các đối tượng khác theo những điều kiện và cách thức mà Hội đồng quản trị thấy là phù hợp.
  20. 5.       Cổ đông nắm giữ cổ phần bị thu hồi phải từ bỏ tư cách cổ đông đối với những cổ phần đó, nhưng vẫn phải thanh toán tất cả các khoản tiền có liên quan cộng với tiền lãi theo tỷ lệ từng thời kỳ vào thời điểm thu hồi theo quyết định của Hội đồng quản trị kể từ ngày thu hồi cho đến ngày thực hiện thanh toán. Hội đồng quản trị có toàn quyền quyết định việc cưỡng chế thanh toán toàn bộ giá trị cổ phiếu vào thời điểm thu hồi.
  21. 6.       Thông báo thu hồi được gửi đến người nắm giữ cổ phần bị thu hồi trước thời điểm thu hồi. Việc thu hồi vẫn có hiệu lực kể cả trong trường hợp có sai sót hoặc bất cẩn trong việc gửi thông báo.

Điều 18. Chuyển nhượng cổ phần

Điều 19. Thừa kế cổ phần

Điều 20. Phát hành trái phiếu

Điều 21. Thu hồi cổ phần

Điều 22. Mua lại cổ phần

1. Mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông

a) Cổ đông biểu quyết phản đối nghị quyết về việc tổ chức lại công ty hoặc thay đổi quyền, nghĩa vụ của cổ đông quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại cổ phần của mình. Yêu cầu phải bằng văn bản, trong đó nêu rõ tên, địa chỉ của cổ đông, số lượng cổ phần từng loại, giá dự định bán, lý do yêu cầu công ty mua lại. Yêu cầu phải được gửi đến công ty trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết về các vấn đề quy định tại khoản này.

b) Công ty phải mua lại cổ phần theo yêu cầu của cổ đông quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này với giá thị trường hoặc giá được tính theo nguyên tắc quy định tại Điều lệ công ty trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trường hợp không thỏa thuận được về giá thì các bên có thể yêu cầu một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Công ty giới thiệu ít nhất 03 tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp để cổ đông lựa chọn và lựa chọn đó là quyết định cuối cùng.

2. Mua lại cổ phần theo quyết định của công ty

Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi cổ tức đã bán theo quy định sau đây:

a) Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã được chào bán trong 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;

b) Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác thì giá mua lại không được thấp hơn giá thị trường;

c) Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ cổ phần của họ trong công ty. Trường hợp này, quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức bảo đảm đến được tất cả cổ đông trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải có tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông chào bán cổ phần của họ cho công ty.

Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi chào bán cổ phần của mình bằng phương thức bảo đảm đến được công ty trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông báo. Chào bán phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông là tổ chức; sổ cổ phần sở hữu và số cổ phần chào bán; phương thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần được chào bán trong thời hạn nói trên.

3. Điều kiện thanh toán và xử lý các cổ phần được mua lại

a) Công ty chỉ được quyền thanh toán cổ phần được mua lại cho cổ đông theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này nếu ngay sau khi thanh toán hết số cổ phần được mua lại, công ty vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.

b) Cổ phần được mua lại theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều này được coi là cổ phần chưa bán theo quy định tại khoản 4 Điều 111 của Luật Doanh nghiệp. Công ty phải làm thủ tục điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương ứng với tổng giá trị mệnh giá các cổ phần được công ty mua lại trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc thanh toán mua lại cổ phần, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác.

c) Cổ phiếu xác nhận quyền sở hữu cổ phần đã được mua lại phải được tiêu hủy ngay sau khi cổ phần tương ứng đã được thanh toán đủ. Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại do không tiêu hủy hoặc chậm tiêu hủy cổ phiếu gây ra đối với công ty.

d) Sau khi thanh toán hết số cổ phần mua lại, nếu tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty giảm hơn 10% thì công ty phải thông báo cho tất cả các chủ nợ biết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thanh toán hết số cổ phần mua lại”.

Điều 23. Thu hồi tiền thanh toán cổ phần mua lại hoặc cổ tức

Trường hợp việc thanh toán cổ phần mua lại trái với quy định tại khoản 1 Điều 131 của Luật Doanh nghiệp hoặc trả cổ tức trái với quy định tại Điều 132 của Luật Doanh nghiệp thì các cổ đông phải hoàn trả cho công ty số tiền, tài sản khác đã nhận; trường hợp cổ đông không hoàn trả được cho công ty thì tất cả thành viên Hội đồng quản trị phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị số tiền, tài sản đã trả cho cổ đông mà chưa được hoàn lại.

 

CHƯƠNG III
CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ

 

Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty

Cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 bao gồm:

-    Đại hội đồng cổ đông;

-    Hội đồng quản trị (HĐQT): Chủ tịch HĐQT và các thành viên HĐQT;

-    Giám đốc và các Phó Giám đốc;

-    Kế toán trưởng;

-    Ban kiểm soát;

-    Các phòng chức năng và đơn vị trực thuộc.

MỤC I: ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG

 

Điều 25. Đại hội đồng cổ đông

1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty cổ phần.

2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

a) Thông qua định hướng phát triển của Công ty;

b)Thông qua Báo cáo tài chính hàng năm, phương án phân phối lợi nhuận hàng năm của Công ty;

c) Thông qua báo cáo của HĐQT về tình hình kinh doanh của công ty, báo cáo đánh giá thực trạng công tác quản lý, điều hành Công ty;

d)Thông qua báo cáo của Ban kiểm soát về quản lý, điều hành Công ty của HĐQT và Giám đốc Công ty;

e) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần;

f)  Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% (ba mươi lăm phần trăm) tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;

g)       Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty, trừ trường hợp điều chỉnh vốn điều lệ do bán thêm cổ phần mới trong phạm vi số lượng cổ phần được quyền chào bán quy định tại điều lệ công ty;

h)Quyết định mua lại trên 10% (mười phần trăm) tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

i)   Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên HĐQT, thành viên Ban kiểm soát. Quyết định tổng mức thù lao hàng năm cho các chức danh đó và ngân sách hoạt động hàng năm cho Ban kiểm soát;

j)   Xem xét và xử lý các vi phạm của HĐQT, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho Công ty và Cổ đông Công ty (nếu có);

k)Quyết định tổ chức lại, giải thể Công ty;

l)   Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

3. Cổ đông là tổ chức có quyền cử một hoặc một số người đại diện theo ủy quyền thực hiện các quyền cổ đông của mình theo quy định của Pháp luật.

 Trường hợp có nhiều hơn một đại diện theo ủy quyền được cử thì phải xác định cụ thể số cổ phần và số phiếu bầu của mỗi người đại diện. Việc cử, chấm dứt hoặc thay đổi người đại diện theo ủy quyền đều phải thông báo ngay bằng văn bản đến Công ty. Thông báo phải có các nội dung chủ yếu sau:

a) Tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số và ngày quyết định thành lập hoặc đăng ký kinh doanh của cổ đông;

b)Số lượng cổ phần, loại cổ phần và ngày đăng ký cổ đông tại công ty;

c) Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện theo ủy quyền;

d)Số cổ phần được ủy quyền đại diện;

e) Thời hạn đại diện theo ủy quyền;

f)  Họ tên, chữ ký của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật của cổ đông.

Điều 26. Thẩm quyền triệu tập họp đại hội đồng cổ đông

  1. 1.       Đại hội đồng cổ đông họp thường niên hoặc bất thường; ít nhất mỗi năm họp một lần. Địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông do HĐQT quyết định song phải đảm bảo cho các cổ đông được triệu tập họp có thể tham dự thuận lợi.
  2. 2.       Đại hội đồng cổ đông phải họp thường niên trong thời hạn 04 (bốn) tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá 06 (sáu) tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Đại hội đồng cổ đông thường niên thảo luận và thông qua các vấn đề sau:

a)       Kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;

b)      Báo cáo tài chính hàng năm;

c)       Báo cáo của Hội đồng quản trị về quản trị và kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị và từng thành viên Hội đồng quản trị;

d)      Báo cáo của Ban kiểm soát về kết quả kinh doanh của công ty, về kết quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Giám đốc;

e)       Báo cáo tự đánh giá kết quả hoạt động của Ban kiểm soát và của từng thành viên Ban kiểm soát;

f)        Mức cổ tức đối với mỗi cổ phần của từng loại;

g)       Các vấn đề khác thuộc thẩm quyền.

  1. 3.       Hội đồng quản trị phải triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

a)       Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty;

b)      Số thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số thành viên theo quy định của pháp luật;

c)       Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ này;

d)      Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;

e)       Các trường hợp khác theo quy định của Pháp luật.

  1. 4.       Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày số thành viên Hội đồng quản trị còn lại như quy định tại điểm b hoặc nhận được yêu cầu quy định tại điểm c và điểm d Khoản 3 Điều này.

Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị và các thành viên HĐQT phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với Công ty do việc trì hoãn triệu tập Đại hội đồng cổ đông gây ra.

  1. 5.       Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Khoản 4 Điều này thì trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật doanh nghiệp.

Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông như quy định thì Trưởng Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại phát sinh đối với Công ty do việc trì hoãn triệu tập Ban kiểm soát gây ra.

  1. 6.       Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Khoản 5 Điều này thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 của Điều lệ này đã có yêu cầu có quyền thay thế Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Trong trường hợp này, cổ đông hoặc nhóm cổ đông triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh giám sát việc triệu tập và tiến hành đại hội.

  1. 7.       Người triệu tập phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông, cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông, lập chương trình và nội dung cuộc họp, chuẩn bị tài liệu, xác định thời gian và địa điểm họp, gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  2. 8.       Chi phí cho việc triệu tập và tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại các Khoản 4, 5, 6 của Điều này sẽ được Công ty hoàn lại.
  3. 1.       Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập dựa trên sổ đăng ký cổ đông của Công ty và theo quy định của Điểm a Khoản 1 Điều 10 Điều lệ này. Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông được lập không sớm hơn 05 ngày trước ngày gửi giấy mời họp Đại hội đồng cổ đông.
  4. 2.       Danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải có họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần từng loại, số và ngày đăng ký cổ đông của từng cổ đông.
  5. 3.       Cổ đông có quyền kiểm tra, tra cứu, trích lục và sao danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu sửa đổi những thông tin sai lệch hoặc bổ sung những thông tin cần thiết về mình trong danh sách cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông.
  6. 1.       Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải lập danh sách cổ đông có quyền dự họp và biểu quyết; chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu cuộc họp và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp; xác định thời gian, địa điểm họp và gửi thông báo mời họp đến các cổ đông có quyền dự họp.
  7. 2.       Cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 Điều lệ này có quyền kiến nghị vấn đề đưa vào chương trình họp Đại hội đồng cổ đông. Kiến nghị phải được lập bằng văn bản và được gửi đến Công ty chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày khai mạc. Kiến nghị phải ghi rõ tên cổ đông, số lượng từng loại cổ phần của cổ đông, số và ngày đăng ký cổ đông tại Công ty, vấn đề kiến nghị đưa vào chương trình họp.
  8. 3.       Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông chỉ có quyền từ chối kiến nghị quy định tại Khoản 2 Điều này nếu có một trong các trường hợp sau đây :

Điều 27. Danh sách cổ đông có quyền dự họp đại hội đồng cổ đông

Điều 28. Chương trình và nội dung họp đại hội đồng cổ đông

a)       Kiến nghị được gửi đến không đúng thời hạn hoặc không đủ, không đúng nội dung;

b)      Vấn đề kiến nghị không thuộc thẩm quyền quyết định của Đại hội đồng cổ đông.

  1. 4.       Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải chấp nhận và đưa kiến nghị quy định tại Khoản 2 Điều này vào dự kiến chương trình và nội dung cuộc họp, trừ trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này; kiến nghị được chính thức bổ sung vào chương trình và nội dung cuộc họp nếu được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận.
  2. 1.       Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải gửi thông báo mời họp đến tất cả cổ đông có quyền dự họp chậm nhất 10 (mười) ngày làm việc trước ngày khai mạc. Thông báo được gửi bằng phương thức đảm bảo đến được địa chỉ thường trú của cổ đông.

Điều 29. Mời họp đại hội đồng cổ đông

Thời điểm gửi giấy mời họp đến tất cả cổ đông có quyền dự họp được tính từ ngày bưu điện nhận chuyển giấy mời và xác nhận trong sổ công văn của người gửi (nếu gửi theo bưu điện), hoặc ngày cổ đông ký xác nhận đã nhận được giấy mời do người triệu tập họp gửi giấy mời trực tiếp cho cổ đông.

Thông báo mời họp phải có tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của công ty; tên, địa chỉ thường trú của cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thời gian và địa điểm họp.

  1. 2.       Kèm theo thông báo mời họp phải có mẫu chỉ định đại diện theo ủy quyền dự họp, chương trình họp, phiếu biểu quyết, các tài liệu thảo luận làm cơ sở thông qua quyết định và dự thảo nghị quyết đối với từng vấn đề trong chương trình họp.

Công ty sẽ có thông báo mời họp và các tài liệu gửi kèm theo trên trang thông tin điện tử đồng thời với việc gửi thông báo cho các cổ đông.

Điều 30. Quyền dự họp đại hội đồng cổ đông

  1. 1.       Cổ đông là cá nhân có đủ điều kiện tham dự Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Điều lệ này, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức trực tiếp hoặc uỷ quyền bằng văn bản cho một người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.

Trường hợp cổ đông là tổ chức không có người đại diện theo ủy quyền theo quy định tại khoản 4 Điều 15 của Luật Doanh nghiệp thì ủy quyền người khác dự họp Đại hội đồng cổ đông.

  1. 2.       Việc ủy quyền cho người đại diện dự họp Đại hội đồng cổ đông phải lập thành văn bản theo mẫu của Công ty và phải có chữ ký theo quy định sau đây:

a)       Trường hợp cổ đông là cá nhân là người ủy quyền thì phải có chữ ký của cổ đông đó và người được ủy quyền dự họp;

Người được ủy quyền không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty, được thực hiện các quyền của cổ đông. Trường hợp người được ủy quyền ứng cử với tư cách là cá nhân thì quyền ứng cử phải được ghi rõ trong nội dung giấy ủy quyền và phải phù hợp với quy định của pháp luật. Việc ủy quyền chỉ được thực hiện từng lần. Người được ủy quyền không được ủy quyền lại cho người thứ ba.

b)      Trường hợp người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức là người ủy quyền thì phải có chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được ủy quyền dự họp;

c)       Trong trường hợp khác thì phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của cổ đông và người được ủy quyền dự họp.

Người được ủy quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông phải nộp văn bản ủy quyền trước khi vào phòng họp.

  1. 3.       Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này, phiếu biểu quyết của người được ủy quyền dự họp trong phạm vi được ủy quyền vẫn có hiệu lực khi có một trong các trường hợp sau đây:

a)       Người ủy quyền đã chết, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;

b)      Người ủy quyền đã chấm dứt việc ủy quyền.

  1. 4.       Quy định tại Khoản 2 Điều này không áp dụng nếu Công ty nhận được thông báo bằng văn bản về một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này chậm nhất 24 (hai mươi tư) giờ trước giờ khai mạc cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông.
  2. 5.       Trường hợp cổ phần được chuyển nhượng trong thời gian từ ngày lập xong danh sách cổ đông đến ngày khai mạc họp Đại hội đồng cổ đông thì người nhận chuyển nhượng có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông thay thế cho người chuyển nhượng đối với số cổ phần đã chuyển nhượng.
  3. 6.       Cổ đông được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:

a)       Tham dự và biểu quyết trực tiếp tại cuộc họp;

b)      Ủy quyền cho một người khác tham dự và biểu quyết tại cuộc họp;

c)       Tham dự và biểu quyết thông qua hội nghị trực tuyến hoặc hình thức khác;

d)      Gửi phiếu biểu quyết đến cuộc họp thông qua gửi thư, bản fax, thư điện tử.

Điều 31. Điều kiện tiến hành họp đại hội đồng cổ đông

  1. 1.       Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 51% (Năm mươi mốt phần trăm) tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  2. 2.       Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 1 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ hai trong thời hạn 30 (ba mươi ngày), kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông triệu tập lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện ít nhất 33% (ba mươi ba phần trăm) tổng số cổ phần có quyền biểu quyết.
  3. 3.       Trường hợp cuộc họp triệu tập lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định tại Khoản 2 Điều này thì được triệu tập họp lần thứ ba trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Trong trường hợp này, cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành không phụ thuộc vào số cổ đông dự họp và tỷ lệ số cổ phần có quyền biểu quyết của các cổ đông dự họp.
  4. 4.       Chỉ có Đại hội đồng cổ đông mới có quyền thay đổi chương trình họp đã được gửi kèm theo thông báo mời họp theo quy định tại Điều 139 của Luật Doanh nghiệp hiện hành.

Điều 32. Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại đại hội đồng cổ đông

Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành theo quy định sau đây:

  1. 1.  Trước ngày khai mạc cuộc họp, phải tiến hành đăng ký việc dự họp Đại hội đồng cổ đông cho đến khi bảo đảm việc đăng ký đầy đủ các cổ đông có quyền dự họp. Người đăng ký dự họp sẽ được cấp thẻ biểu quyết tương ứng với số vấn đề cần biểu quyết trong chương trình họp.
  2. 2.  Chủ tọa, thư ký và ban kiểm phiếu của cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được xác định theo các quy định sau đây:

a)  Chủ tịch Hội đồng quản trị làm chủ tọa các cuộc họp do Hội đồng quản trị triệu tập; trường hợp Chủ tịch vắng mặt hoặc tạm thời mất khả năng làm việc thì các thành viên còn lại bầu một số người trong số họ làm chủ tọa cuộc họp; trường hợp không có người có thể làm chủ tọa thì thành viên Hội đồng quản trị có chức vụ cao nhất điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp trong số những người dự họp và người có số phiếu bầu cao nhất làm chủ tọa cuộc họp;

b) Trong các trường hợp khác, người ký tên triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông điều khiển để Đại hội đồng cổ đông bầu chủ tọa cuộc họp và người có phiếu bầu cao nhất sẽ làm chủ tọa cuộc họp;

c)  Chủ tọa cử một hoặc một số người làm thư ký lập biên bản họp Đại hội đồng cổ đông;

d) Đại hội cổ đông bầu ban kiểm phiếu, số người trong ban kiểm phiếu tối thiểu 03 người theo đề nghị của chủ tọa cuộc họp.

Việc bầu thư ký và Ban kiểm phiếu được biểu quyết bằng hình thức giơ thẻ biểu quyết theo nguyên tắc nhất trí quá bán của tất cả các cổ đông dự họp.

  1. 3.  Chương trình và nội dung họp phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua ngay trong phiên khai mạc. Chương trình phải xác định rõ và chi tiết thời gian đối với từng vấn đề trong nội dung chương trình họp.
  2. 4.  Chủ tọa và thư ký họp Đại hội đồng cổ đông có quyền thực hiện các biện pháp cần thiết để điều khiển cuộc họp một cách hợp lý, có trật tự, đúng theo chương trình đã được thông qua và phản ánh được mong muốn của đa số người dự họp.
  3. 5.  Đại hội đồng cổ đông thảo luận và biểu quyết theo từng vấn đề trong nội dung chương trình. Việc biểu quyết được tiến hành bằng cách thu thẻ biểu quyết. tán thành nghị quyết, sau đó thu thẻ biểu quyết không tán thành, cuối cùng kiểm phiếu tập hợp số phiếu biểu quyết tán thành, không tán thành, không có ý kiến. Kết quả kiểm phiếu được chủ tọa công bố ngay trước khi bế mạc cuộc họp.
  4. 6.  Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp đến sau khi cuộc họp đã khai mạc, được đăng ký và có quyền tham gia biểu quyết ngay sau khi đăng ký. Chủ tọa không được dừng cuộc họp để những người đến muộn đăng ký; trong trường hợp này, hiệu lực của những biểu quyết đã tiến hành không bị ảnh hưởng.
  5. 7.  Diễn biến Đại hội phải được ghi chép vào sổ biên bản có chữ ký của Chủ tọa, thư ký và Trưởng Ban kiểm phiếu. Các trích lục biên bản Đại hội phải có chữ ký của Chủ tịch HĐQT hoặc hai ủy viên HĐQT.
  6. 8.  Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông có quyền:

a)  Yêu cầu tất cả người dự họp chịu sự kiểm tra hoặc các biện pháp an ninh khác;

b) Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền duy trì trật tự cuộc họp; trục xuất những người không tuân thủ quyền điều hành của chủ tọa, cố ý gây rối trật tự ngăn cản tiến triển bình thường của cuộc họp hoặc không tuân thủ các yêu cầu về kiểm tra an ninh ra khỏi cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

  1. 9.  Chủ tọa có quyền hoãn cuộc họp Đại hội đồng cổ đông đã có đủ số người đăng ký dự họp theo quy định đến một thời điểm khác hoặc thay đổi địa điểm họp trong các trường hợp sau đây:

a)  Địa điểm họp không có đủ chỗ ngồi thuận tiện cho tất cả người dự họp;

b) Các phương tiện thông tin tại địa điểm họp không bảo đảm cho các cổ đông dự họp tham gia, thảo luận và biểu quyết;

c)  Có người dự họp có hành vi cản trở, gây rối trật tự họp, có nguy cơ làm cho cuộc họp không được tiến hành một cách công bằng và hợp pháp.

Thời gian hoãn tối đa không quá 03 (ba) ngày, kể từ ngày cuộc họp dự định khai mạc.

10. Trường hợp chủ tọa hoãn hoặc tạm dừng cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trái với quy định tại Khoản 8 Điều này, Đại hội đồng cổ đông bầu người khác trong số những người dự họp để thay thế chủ tọa điều hành cuộc họp cho đến lúc kết thúc và hiệu lực các biểu quyết tại cuộc họp đó đều không bị ảnh hưởng.

Điều 33. Thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông

  1. 1.       Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
  2. 2.       Nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, cụ thể:

-       Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán;

-       Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh;

-       Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý công ty;

-       Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% (ba mươi lăm phần trăm) tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty;

-       Tổ chức lại giải thể Công ty.

  1. 3.       Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này.
  2. 4.       Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, việc biểu quyết bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát phải thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát và cổ đông có quyền dồn hết hoặc một phần tổng số phiếu bầu của mình cho một hoặc một số ứng cử viên. Người trúng cử thành viên Hội đồng quản trị hoặc Kiểm soát viên được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho đến khi đủ số thành viên quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp có từ 02 ứng cử viên trở lên đạt cùng số phiếu bầu như nhau cho thành viên cuối cùng của Hội đồng quản trị hoặc Ban kiểm soát thì sẽ tiến hành bầu lại trong số các ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau hoặc lựa chọn theo tiêu chí quy chế bầu cử hoặc Điều lệ công ty.
  3. 5.       Các nghị quyết được thông qua tại cuộc họpĐại hội đồng cổ đông với số cổ đông trực tiếp và ủy quyền tham gia đại diện 100% (một trăm phần trăm) tổng số cổ phần có quyền biểu quyết là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả khi trình tự và thủ tục triệu tập, nội dung chương trình họp và thể thức tiến hành họp không được thực hiện đúng như quy định.
  4. 6.       Trường hợp thông qua nghị quyết dưới hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 51% (năm mươi mốt phần trăm) tổng số phiếu biểu quyết chấp thuận.
  5. 7.        Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông phải được thông báo đến cổ đông có quyền dự họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nghị quyết được thông qua; trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi nghị quyết có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.

Điều 34. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông.

Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. 1.       Hội đồng quản trị có quyền lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết vì lợi ích của Công ty.
  2. 2.       Hội đồng quản trị phải chuẩn bị phiếu lấy ý kiến, dự thảo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông và các tài liệu giải trình dự thảo quyết định. Phiếu lấy ý kiến kèm theo dự thảo nghị quyết và tài liệu giải trình phải được gửi bằng phương thức bảo đảm đến địa chỉ thường trú của từng cổ đông.
  3. 3.       Phiếu lấy ý kiến phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a)       Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của Công ty;

b)      Mục đích lấy ý kiến;

c)       Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của cổ đông là cá nhân; tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số quyết định thành lập hoặc số đăng ký kinh doanh của cổ đông hoặc đại diện theo uỷ quyền của cổ đông là tổ chức; số lượng cổ phần của từng loại và số phiếu biểu quyết của cổ đông;

d)      Vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua;

e)       Phương án biểu quyết bao gồm tán thành, không tán thành và không có ý kiến;

f)        Thời hạn phải gửi về Công ty phiếu lấy ý kiến đã được trả lời;

g)       Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty.

  1. 4.       Phiếu lấy ý kiến đã được trả lời phải có chữ ký của cổ đông là cá nhân, của người đại diện theo uỷ quyền hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông là tổ chức.

 Phiếu lấy ý kiến gửi về công ty phải được đựng trong phong bì dán kín và không ai được quyền mở trước khi kiểm phiếu. Các phiếu lấy ý kiến gửi về Công ty sau thời hạn đã xác định tại nội dung phiếu lấy ý kiến hoặc đã bị mở đều không hợp lệ.

  1. 5.       Hội đồng quản trị kiểm phiếu và lập biên bản kiểm phiếu dưới sự chứng kiến của Ban kiểm soát hoặc của cổ đông không nắm giữ chức vụ quản lý Công ty.

Biên bản kiểm phiếu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

a)       Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh;

b)      Mục đích và các vấn đề cần lấy ý kiến để thông qua quyết định;

c)       Số cổ đông với tổng số phiếu biểu quyết đã tham gia biểu quyết, trong đó phân biệt số phiếu biểu quyết hợp lệ và số phiếu biểu quyết không hợp lệ, kèm theo phụ lục danh sách cổ đông tham gia biểu quyết;

d)      Tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến đối với từng vấn đề;

e)       Các quyết định đã được thông qua;

f)        Họ, tên, chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty và của người giám sát kiểm phiếu.

Các thành viên Hội đồng quản trị và người giám sát kiểm phiếu phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của biên bản kiểm phiếu; liên đới chịu trách nhiệm về các thiệt hại phát sinh từ các quyết định được thông qua do kiểm phiếu không trung thực, không chính xác.

  1. 6.       Biên bản kết quả kiểm phiếu phải được gửi đến các cổ đông trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm phiếu. Trường hợp công ty có trang thông tin điện tử, việc gửi biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty.
  2. 7.       Các phiếu lấy ý kiến đã được trả lời, biên bản kiểm phiếu, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và tài liệu có liên quan gửi kèm theo phiếu lấy ý kiến đều phải được lưu giữ tại trụ sở chính của công ty.
  3. 8.       Các quyết định được thông qua theo hình thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản có giá trị như quyết định được thông qua tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.
  4. 1.       Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông phải được ghi biên bản và có thể ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác của Công ty. Biên bản phải được lập bằng tiếng Việt, có thể cả bằng tiếng nước ngoài (nếu thành phần cuộc họp có người nước ngoài) và phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

Điều 35. Biên bản họp đại hội đồng cổ đông.

a)       Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh;

b)      Thời gian và địa điểm họp Đại hội đồng cổ đông;

c)       Chương trình và nội dung cuộc họp;

d)      Chủ toạ và thư ký;

e)       Tóm tắt diễn biến cuộc họp và các ý kiến phát biểu tại Đại hội đồng cổ đông về từng vấn đề trong nội dung chương trình họp;

f)        Số cổ đông và tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp, phụ lục và danh sách đăng ký cổ đông, đại diện cổ đông dự họp với số cổ phần và số phiếu bầu tương ứng;

g)       Tổng số phiếu biểu quyết đối với từng vấn đề biểu quyết trong đó ghi rõ tổng số phiếu tán thành, không tán thành và không có ý kiến; tỷ lệ tương ứng trên tổng số phiếu biểu quyết của cổ đông dự họp;

h)      Các vấn đề đã được thông qua và tỷ lệ phiếu biểu quyết thông qua tương ứng;

i)         Họ, tên, chữ ký của chủ tọa và thư ký.

Biên bản được lập bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài đều có hiệu lực pháp lý như nhau. Trường hợp có sự khác nhau về nội dung biên bản tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì nội dung trong biên bản tiếng Việt có hiệu lực áp dụng.

  1. 2.       Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải làm xong và thông qua trước khi bế mạc cuộc họp.
  2. 3.       Chủ tọa và thư ký cuộc họp phải liên đới chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của nội dung biên bản.

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông phải được gửi đến tất cả cổ đông trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày bế mạc cuộc họp; việc gửi Biên bản kiểm phiếu có thể thay thế bằng việc đăng tải lên trang thông tin điện tử của công ty (nếu có).

Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông, phụ lục danh sách cổ đông đăng ký dự họp, toàn văn nghị quyết đã được thông qua và các tài liệu có liên quan gửi kèm theo thông báo mời họp phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.

Điều 36. Yêu cầu huỷ bỏ nghị quyết của đại hội đồng cổ đông

Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày, kể từ ngày nhận được biên bản họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Doanh nghiệp có quyền yêu cầu Toà án hoặc Trọng tài xem xét, huỷ bỏ nghị quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông trong các trường hợp sau đây:

  1. 1.       Trình tự và thủ tục triệu tập họp và ra quyết định của Đại hội đồng cổ đông không thực hiện đúng theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 148 của Luật Doanh nghiệp.
  2. 2.       Nội dung nghị quyết vi phạm pháp luật hoặc Điều lệ công ty.

 

MỤC II: HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC CÔNG TY

 

Điều 37. Quyền hạn và nhiệm vụ của Hội đồng quản trị

  1. 1.       Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định và thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của Công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
  2. 2.       Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

a)       Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm của Công ty;

b)      Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại;

c)       Quyết định chào bán cổ phần mới trong phạm vi số cổ phần được quyền chào bán của từng loại; Quyết định huy động thêm vốn theo hình thức khác;

d)      Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty;

e)       Quyết định mua lại cổ phần theo quy định tại khoản 1 điều 130 của Luật Doanh nghiệp;

f)        Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật;

g)        Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

h)       Thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% (ba mươi lăm phần trăm) tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của Công ty. Quy định này không được áp dụng đối với Hợp đồng và giao dịch quy định tại điểm d, khoản 2, Điều 135; khoản 1 và khoản 3 Điều 162 của Luật doanh nghiệp;

i)         Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

j)         Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty, quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể các phòng, ban nghiệp vụ và các xưởng sản xuất;

k)      Quyết định quy chế quản lý nội bộ Công ty;

l)         Quyết định việc góp vốn, mua cổ phần của doanh nghiệp khác;

m)     Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị; bổ nhiệm, miễn nhiệm hoặc ký hợp đồng lao động, chấm dứt hợp đồng lao động; khen thưởng, kỷ luật và quyết định mức lương, các lợi ích khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;

n)      Quyết định mức thù lao và các lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị trên cơ sở tổng mức thù lao đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn (cổ phần) của Công ty tại Công ty khác và quyết định mức thù lao, các lợi ích khác của người đó;

  • o)      Giám sát, chỉ đạo Giám đốc và người quản lý khác trong điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty;

p)      Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp Đại hội đồng cổ đông, triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến để Đại hội đồng cổ đông thông qua quyết định;

q)      Quyết định thời hạn và thủ tục trả cổ tức hoặc xử lý lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh. Tổ chức việc chi trả cổ tức;

r)        Thực hiện việc trích lập các quỹ theo thẩm quyền và cách thức xử lý quỹ theo quy định;

s)       Đình chỉ các quyết định của Giám đốc nếu xét thấy trái pháp luật, vi phạm điều lệ, nghị quyết hoặc các quy định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị;

t)        Được sử dụng tài sản, con dấu của Công ty để thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật;

u)      Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

  1. 3.       Hội đồng quản trị thông qua quyết định bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản. Mỗi thành viên Hội đồng quản trị có một phiếu biểu quyết. Quyết định của Hội đồng quản trị có giá trị khi có hơn 1/2 (một phần hai) thành viên biểu quyết tán thành.
  2. 4.       Khi thực hiện chức năng và nhiệm vụ của mình, Hội đồng quản trị tuân thủ đúng quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty và quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Trong trường hợp quyết định do Hội đồng quản trị thông qua trái với quy định của Pháp luật hoặc Điều lệ Công ty gây thiệt hại cho Công ty thì các thành viên chấp thuận thông qua quyết định đó phải cùng liên đới chịu trách nhiệm cá nhân và quyết định đó và phải đền bù thiệt hại cho Công ty; thành viên phản đối thông qua quyết định nói trên được miễn trừ trách nhiệm. Trong trường hợp này, cổ đông sở hữu cổ phần của Công ty liên tục trong thời hạn ít nhất một năm có quyền yêu cầu Hội đồng quản trị đình chỉ thực hiện quyết định nói trên.
  3. 1.  Hội đồng quản trị gồm tối đa 03 thành viên: Trong đó có 01 (một) Chủ tịch và các thành viên.

Điều 38. Nhiệm kỳ và số lượng thành viên Hội đồng quản trị

a)  Thành viên Hội đồng quản trị phải thường trú ở Việt Nam;

b)  Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị và của thành viên Hội đồng quản trị là 5 (năm) năm;

c)   Thành viên Hội đồng quản trị có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ được bầu lại không hạn chế.

  1. 2.  Hội đồng quản trị của nhiệm kỳ vừa kết thúc tiếp tục hoạt động cho đến khi Hội đồng quản trị mới được bầu và tiếp quản công việc.
  2. 3.  Trường hợp có thành viên được bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong thời hạn nhiệm kỳ thì nhiệm kỳ của thành viên đó là thời hạn còn lại của nhiệm kỳ Hội đồng quản trị.
  3. 1.       Thành viên Hội đồng quản trị phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

Điều 39. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Hội đồng quản trị

a)      Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp;

b)      Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty;

c)       Thành viên HĐQT không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc và người quản lý khác của Công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

d)      Thành viên HĐQT Công ty có thể đồng thời là thành viên HĐQT của công ty khác;

e)       Thành viên HĐQT phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.

  1. 2.       Thành viên Hội đồng quản trị độc lập theo quy định tại Điều 33 có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây, trừ trường hợp pháp luật về chứng khoán có quy định khác:

a)       Không phải là người đang làm việc cho công ty, công ty con của công ty; không phải là người đã từng làm việc cho công ty, công ty con của công ty ít nhất trong 03 năm liền trước đó;

b)      Không phải là người đang hưởng lương, thù lao từ công ty, trừ các khoản phụ cấp mà thành viên Hội đồng quản trị được hưởng theo quy định;

c)       Không phải là người có vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột là cổ đông lớn của công ty; là người quản lý của công ty hoặc công ty con của công ty;

d)      Không phải là người trực tiếp hoặc gián tiếp sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần có quyền biểu quyết của công ty.

  1. 3.       Thành viên độc lập Hội đồng quản trị phải thông báo với Hội đồng quản trị về việc không còn đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều này và đương nhiên không còn là thành viên độc lập Hội đồng quản trị kể từ ngày không đáp ứng đủ điều kiện. Hội đồng quản trị phải thông báo trường hợp thành viên độc lập Hội đồng quản trị không còn đáp ứng đủ điều kiện tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông gần nhất hoặc triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông để bầu bổ sung hoặc thay thế thành viên độc lập Hội đồng quản trị đó trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày nhận được thông báo của thành viên độc lập Hội đồng quản trị có liên quan.
  2. 1.       Chủ tịch Hội đồng quản trị do Hội đồng quản trị bầu trong số thành viên Hội đồng quản trị.
  3. 2.       Chủ tịch Hội đồng quản trị có các quyền và nhiệm vụ sau đây:

Điều 40. Chủ tịch Hội đồng quản trị

a)       Lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị;

b)      Chuẩn bị hoặc tổ chức chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp; triệu tập và chủ toạ cuộc họp Hội đồng quản trị;

c)       Tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị;

d)      Giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị;

e)       Chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông;

f)        Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Pháp luật.

3. Trường hợp Chủ tịch Hội đồng quản trị vắng mặt thì ủy quyền bằng văn bản cho một thành viên khác để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng quản trị. Trường hợp không có người được ủy quyền hoặc Chủ tịch hội đồng quản trị không còn khả năng làm việc được thì các thành viên còn lại bầu một người trong số các thành viên tạm thời giữ chức Chủ tịch Hội đồng quản trị theo nguyên tắc đa số quá bán.

Điều 41. Cuộc họp Hội đồng quản trị

  1. 1.   Cuộc họp đầu tiên của nhiệm kỳ HĐQT để bầu Chủ tịch và ra các quyết định khác thuộc thẩm quyền phải được tiến hành trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc bầu cử HĐQT nhiệm kỳ đó. Các bước tiến hành họp được thực hiện theo quy định hiện hành. Trường hợp có nhiều hơn một thành viên có số phiếu bầu cao nhất và ngang nhau thì tiến hành bầu lại trong số họ và chọn người có số phiếu cao nhất để triệu tập cuộc họp Hội đồng quản trị.
  2. 2.   Hội đồng quản trị có thể họp định kỳ hoặc bất thường. Hội đồng quản trị có thể họp tại trụ sở chính của Công ty hoặc ở nơi khác.
  3. 3.   Cuộc họp định kỳ của Hội đồng quản trị do Chủ tịch triệu tập bất cứ khi nào nếu xét thấy cần thiết, nhưng mỗi quý phải họp ít nhất một lần.
  4. 4.   Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị khi có một trong các trường hợp sau đây:

a)      Theo đề nghị của Ban kiểm soát;

b)      Theo đề nghị của Giám đốc hoặc ít nhất 3 (ba) người quản lý của Công ty;

c)       Theo đề nghị của ít nhất hai thành viên Hội đồng quản trị.

Đề nghị phải được lập thành văn bản, trong đó nêu rõ mục đích, vấn đề cần thảo luận và quyết định thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị.

  1. 5.    Chủ tịch Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Hội đồng quản trị trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại khoản 4 Điều này. Trường hợp Chủ tịch không triệu tập họp Hội đồng quản trị theo đề nghị thì Chủ tịch phải chịu trách nhiệm về những thiệt hại xảy ra đối với công ty; người đề nghị có quyền thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Hội đồng quản trị.
  2. 6.   Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập họp Hội đồng quản trị phải gửi thông báo mời họp chậm nhất 5 (năm) ngày làm việc trước ngày họp.
  3. 7.   Thông báo mời họp phải xác định cụ thể thời gian và địa điểm họp, chương trình, các vấn đề thảo luận và quyết định. Kèm theo thông báo mời họp phải có những tài liệu sử dụng tại cuộc họp đó và phiếu biểu quyết của thành viên.

Thông báo mời họp được gửi bằng bưu điện, fax, thư điện tử hoặc phương tiện khác, nhưng phải đảm bảo đến được địa chỉ đã đăng ký với Công ty của từng thành viên Hội đồng quản trị.

  1. 8.   Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người triệu tập phải gửi thông báo mời họp và các tài liệu kèm theo đến các thành viên Ban kiểm soát và Giám đốc như đối với thành viên Hội đồng quản trị.

Thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc nếu không phải là thành viên Hội đồng quản trị, có quyền dự các cuộc họp của Hội đồng quản trị, có quyền thảo luận nhưng không được biểu quyết.

  1. 9.   Cuộc họp Hội đồng quản trị được tiến hành khi có từ 3/4 (ba phần tư) tổng số thành viên trở lên dự họp. Trường hợp cuộc họp được triệu tập theo quy định khoản này không đủ số thành viên dự họp theo quy định thì được triệu tập lần thứ hai trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Trường hợp này, cuộc họp được tiến hành, nếu có hơn một nửa số thành viên Hội đồng quản trị dự họp.

Thành viên không trực tiếp dự họp có quyền biểu quyết thông qua các nội dung của cuộc họp bằng văn bản. Phiếu biểu quyết phải đựng trong phong bì kín và phải được chuyển đến Chủ tịch Hội đồng quản trị chậm nhất một giờ trước giờ khai mạc. Phiếu biểu quyết chỉ được mở trước sự chứng kiến của tất cả những người dự họp.

Quyết định của Hội đồng quản trị được thông qua nếu được đa số thành viên dự họp chấp thuận; trường hợp số phiếu ngang nhau thì quyết định cuối thuộc về phía có ý kiến của Chủ tịch Hội đồng quản trị.

10. Thành viên phải tham dự đầy đủ các cuộc họp của Hội đồng quản trị. Thành viên được ủy quyền cho người khác tham dự họp nếu được đa số thành viên Hội đồng quản trị chấp thuận.

Điều 42. Biên bản họp hội đồng quản trị

  1. 1.       Các cuộc họp của Hội đồng quản trị đều phải được ghi vào sổ biên bản. Biên bản phải lập bằng tiếng Việt và có thể cả bằng tiếng nước ngoài (nếu cần thiết), có các nội dung chủ yếu sau đây:

a)       Tên, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh;

b)      Mục đích, chương trình và nội dung họp;

c)       Thời gian, địa điểm họp;

d)      Họ, tên từng thành viên dự họp hoặc người được ủy quyền dự họp; họ, tên các thành viên không dự họp và lý do;

e)       Các vấn đề được thảo luận và biểu quyết tại cuộc họp;

f)        Tóm tắt phát biểu ý kiến của từng thành viên dự họp theo trình tự diễn biến của cuộc họp;

g)       Kết quả biểu quyết trong đó ghi rõ những thành viên tán thành, những thành viên không tán thành và không có ý kiến;

h)      Các quyết định đã được thông qua;

i)         Họ, tên, chữ ký của tất cả các thành viên hoặc đại diện theo ủy quyền dự họp.

Chủ tọa và thư ký phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của nội dung biên bản họp Hội đồng quản trị.

  1. 2.       Biên bản họp Hội đồng quản trị và các tài liệu sử dụng trong cuộc họp đó phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty.
  2. 1.       Thành viên Hội đồng quản trị có quyền yêu cầu Giám đốc, Phó Giám đốc, người quản lý các đơn vị trong Công ty cung cấp các thông tin, tài liệu về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh của Công ty và của các đơn vị trong Công ty.
  3. 2.       Người quản lý được yêu cầu phải cung cấp kịp thời, đầy đủ và chính xác các thông tin, tài liệu theo yêu cầu của thành viên Hội đồng quản trị.
  4. 1.  Thành viên Hội đồng quản trị bị bãi nhiệm, miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

Điều 43. Quyền được cung cấp thông tin của thành viên HĐQT

Điều 44. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT

a)       Không có đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Điều 34 của Điều lệ này;

b)   Không tham gia các hoạt động của Hội đồng quản trị trong 06 (sáu) tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

c)    Có đơn xin từ chức;

d)   Chết, mất quyền công dân, bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc kết án tù giam;

e)    Công ty bị giải thể, phá sản;

f)     Cổ đông là tổ chức kết thúc hoạt động hoặc cổ đông đó thay đổi người đại diện theo ủy quyền đang là thành viên Hội đồng quản trị.

  1. 2.  Ngoài các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, thành viên Hội đồng quản trị có thể bị miễn nhiệm bất cứ lúc nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  2. 3.  Trường hợp số thành viên Hội đồng quản trị bị giảm quá 1/3 (một phần ba) so với số quy định tại Điều lệ Công ty thì Hội đồng quản trị phải triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong thời hạn 60 (sáu mươi) ngày, kể từ ngày số thành viên bị giảm quá 1/3 (một phần ba) để bầu bổ sung thành viên Hội đồng quản trị.

Trong các trường hợp khác, tại cuộc họp gần nhất, Đại hội đồng cổ đông bầu thành viên mới thay thế thành viên Hội đồng quản trị đã bị miễn nhiệm, bãi nhiệm.

Điều 45. Giám đốc công ty

  1. 1.  Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế, khen thưởng, kỷ luật theo các quy định hiện hành của pháp luật.
  2. 2.  Giám đốc phải thường trú ở Việt Nam. Trường hợp vắng mặt trên 30 (ba mươi) ngày ở Việt Nam thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác theo quy định tại Điều lệ Công ty để thực hiện các quyền và nhiệm vụ của mình.
  3. 3.  Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.

Giám đốc có thể là thành viên HĐQT. Nhiệm kỳ của Giám đốc là 5 (năm) năm; Giám đốc có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

  1. 4.  Tiêu chuẩn và điều kiện Giám đốc:

-       Có đủ kiến thức và kinh nghiệm quản lý Công ty. Cụ thể: Tốt nghiệp đại học trở lên, có kinh nghiệm làm công việc quản lý, điều hành trong lĩnh vực hành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty;

-       Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt, hiểu biết pháp luật;

-       Các quy định khác theo qui định tại Điều 65 Luật doanh nghiệp 2014.

  1. 5.  Giám đốc có các quyền sau đây:

a)       Tổ chức thực hiện các quyết định của Đại hội đồng cổ đông, HĐQT phù hợp với Điều lệ và tuân thủ Pháp luật;

b)      Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty mà không cần phải có quyết định của HĐQT;

c)       Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;

d)      Nhân danh Công ty ký kết các hợp đồng kinh tế, liên danh, liên kết theo Điều lệ công ty và các hợp đồng khác, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng quản trị;

e)       Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty;

f)        Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên Chủ tịch Hội đồng quản trị;

g)       Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

h)      Tuyển dụng lao động;

i)         Các quyền khác được quy định tại Điều lệ và quyết định bổ nhiệm.

  1. 6.  Giám đốc có các nghĩa vụ sau:

a)       Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết định của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;

b)       Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Công ty;

c)        Trung thành với lợi ích của Công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d)       Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà Giám đốc và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty;

e)       Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty.

  1. 7.  Giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của Công ty theo đúng quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty, hợp đồng lao động ký với Công ty nếu có và quyết định của Hội đồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho Công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho Công ty.
  2. 1.       Công ty có quyền trả thù lao, tiền lương và lợi ích khác cho thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh phù hợp với quy định của pháp luật.
  3. 2.       Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc được trả theo quy định sau đây:

Điều 46. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, Giám đốc

a)       Thành viên Hội đồng quản trị được hưởng thù lao công việc và tiền thưởng. Thù lao công việc được tính theo nhiệm vụ đảm nhận, số ngày công làm việc và mức độ hoàn thành nhiệm vụ của mỗi thành viên Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị dự tính mức thù lao cho từng thành viên theo nguyên tắc nhất trí. Tổng mức thù lao của Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông quyết định tại cuộc họp thường niên;

b)      Thành viên Hội đồng quản trị có quyền được thanh toán các chi phí ăn ở, đi lại và chi phí hợp lý khác mà họ chi trả khi thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật;

c)       Giám đốc được trả lương và tiền thưởng và các chi phí khác phục vụ cho công tác quản lý Công ty do Hội đồng quản trị quyết định.

  1. 3.       Thù lao của thành viên Hội đồng quản trị và tiền lương và các chi phí khác của Giám đốc và người quản lý khác được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và phải được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, phải báo cáo tại Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

Điều 47. Công khai các lợi ích liên quan

Việc công khai hóa lợi ích và người có liên quan của Công ty thực hiện theo quy định:

  1. 1.       Công ty phải tập hợp và cập nhật danh sách những người có liên quan của Công ty theo quy định tại khoản 17, Điều 4 của Luật doanh nghiệp 2014 và các giao dịch tương ứng của họ với Công ty.
  2. 2.       Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc và người quản lý khác của Công ty phải kê khai các lợi ích liên quan của họ với Công ty, bao gồm:

a)       Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà họ sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần; tỷ lệ và thời điểm sở hữu phần vốn góp hoặc cổ phần đó;

b)      Tên, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nơi đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp mà những người có liên quan của họ cùng sở hữu hoặc sở hữu riêng cổ phần hoặc phần vốn góp trên 10% (mười phần trăm) vốn điều lệ.

  1. 3.       Việc kê khai quy định khoản 1 Điều này phải được thực hiện trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày phát sinh lợi ích liên quan; việc sửa đổi, bổ sung phải được khai báo với Công ty trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày có sửa đổi, bổ sung tương ứng.
  2. 4.       Việc kê khai quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này phải được thông báo cho Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên và được niêm yết, lưu giữ tại trụ sở chính của doanh nghiệp. Cổ đông, đại diện theo ủy quyền của cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám đốc có quyền xem xét nội dung kê khai bất cứ lúc nào nếu xét thấy cần thiết.
  3. 5.       Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc nhân danh cá nhân hoặc nhân danh người khác để thực hiện công việc dưới mọi hình thức trong phạm vi công việc kinh doanh của công ty đều phải giải trình bản chất, nội dung của công việc đó trước Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và chỉ được thực hiện khi được đa số thành viên còn lại của Hội đồng quản trị chấp thuận; nếu thực hiện mà không khai báo hoặc không được sự chấp thuận của Hội đồng quản trị thì tất cả thu nhập có được từ hoạt động đó thuộc về công ty.
  4. 1.       Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và người quản lý khác có các nghĩa vụ sau đây:

Điều 48. Nghĩa vụ của người quản lý công ty

a)       Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao theo đúng quy định của Luật doanh nghiệp, pháp luật có liên quan, Điều lệ Công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông;

b)      Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và cổ đông của Công ty;

c)       Trung thành với lợi ích của Công ty và cổ đông của Công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

d)      Thông báo kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối; thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty.

  1. 2.       Ngoài các nghĩa vụ quy định tại Khoản 1 Điều này thì Hội đồng quản trị và Giám đốc không được tăng lương, trả thưởng khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn.
  2. 3.       Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật.
  3. 1.       Hợp đồng, giao dịch giữa Công ty với các đối tượng sau đây phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị chấp thuận:

Điều 49. Hợp đồng, giao dịch phải được Đại hội đồng cổ đông hoặc HĐQT chấp thuận

a)       Cổ đông, người đại diện ủy quyền của cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông của Công ty và những người có liên quan của họ;

b)      Thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc và những người có liên quan của họ;

c)       Doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều 159 của Luật Doanh nghiệp và người có liên quan của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc.

  1. 2.       Hội đồng quản trị chấp thuận các hợp đồng và giao dịch có giá trị nhỏ hơn 35% (ba mươi lăm phần trăm) tổng giá trị tài sản doanh nghiệp ghi trong Báo cáo tài chính gần nhấtcủa đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này. Trong trường hợp này, người đại diện theo pháp luật phải gửi đến các thành viên Hội đồng quản trị; niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh của Công ty dự thảo hợp đồng hoặc thông báo nội dung chủ yếu của giao dịch. Hội đồng quản trị quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày niêm yết; thành viên có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.
  2. 3.        Đại hội đồng cổ đông chấp thuận các hợp đồng và giao dịch khác của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này. Hội đồng quản trị trình dự thảo hợp đồng hoặc giải trình về nội dung chủ yếu của giao dịch tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản. Trong trường hợp này, cổ đông có liên quan không có quyền biểu quyết; hợp đồng hoặc giao dịch được chấp thuận khi có số cổ đông đại diện 65% (sáu mươi lăm phần trăm) tổng số phiếu biểu quyết còn lại đồng ý.
  3. 4.       Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật khi được giao kết hoặc thực hiện mà chưa được chấp thuận theo quy định tại Khoản 2 và 3 Điều này. Người đại diện theo pháp luật của Công ty, cổ đông, thành viên Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc có liên quan phải bồi thường thiệt hại phát sinh, hoàn trả cho Công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

Điều 50. Ban thư ký công ty

Ban thư ký công ty là cơ quan giúp việc cho Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát. Ban thư ký có thể là 1 (một) hoặc nhiều người do Hội đồng Quản trị bổ nhiệm với nhiệm kỳ và những điều khoản theo quyết định của Hội đồng Quản trị. Hội đồng Quản trị có thể bãi nhiệm Ban thư ký công ty khi cần nhưng không trái với các quy định pháp luật hiện hành về lao động. Nhiệm vụ của Ban thư ký công ty bao gồm:

  1. Chuẩn bị các cuộc họp của Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát và Đại hội đồng cổ đông theo yêu cầu của Hội đồng Quản trị hoặc Ban Kiểm soát.
  2. Tư vấn về thủ tục của các cuộc họp.
  3. Tham dự các cuộc họp.
  4. Đảm bảo các Nghị quyết của Hội đồng Quản trị phù hợp với luật pháp.
  5. Cung cấp các thông tin tài chính, bản sao biên bản họp Hội đồng Quản trị và các thông tin khác cho thành viên của Hội đồng Quản trị và Ban Kiểm soát.

Ban thư ký công ty có trách nhiệm bảo mật thông tin theo các quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

 

MỤC III: BAN KIỂM SOÁT

 

Điều 51. Cơ cấu tổ chức của Ban kiểm soát

  1. 1.       Ban kiểm soát có tối đa 03 (ba) thành viên.

Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát là 05 (năm) năm.

Thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Thành viên Ban kiểm soát do Đại hội Đồng cổ đông bầu trực tiếp bằng bỏ phiếu kín. Người trúng cử vào Ban kiểm soát là người có số phiếu bầu lấy từ cao xuống thấp, trường hợp những người cuối cùng có số phiếu ngang nhau, thì tổ chức bầu lại đối với những người có số phiếu ngang nhau đó để chọn người có số phiếu cao hơn.

Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong số họ làm Trưởng Ban kiểm soát. Trưởng Ban kiểm soát phải là kế toán viên hoặc kiểm toán viên chuyên nghiệp và phải làm việc chuyên trách tại Công ty. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.

  1. 2.       Trong trường hợp vào thời điểm kết thúc nhiệm kỳ mà Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới chưa được bầu thì Ban kiểm soát đã hết nhiệm kỳ vẫn tiếp tục thực hiện quyền và nhiệm vụ cho đến khi Ban kiểm soát nhiệm kỳ mới được bầu và tiếp nhận nhiệm vụ.
  2. 1.       Thành viên Ban kiểm soát có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

Điều 52. Tiêu chuẩn và điều kiện thành viên Ban kiểm soát

a)      Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b)      Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty;

c)       Không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.

d)      Không được giữ các chức vụ quản lý Công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của Công ty;

e)       Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên với các chuyên ngành: cử nhân kinh tế, kế toán, kiểm toán, luật hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty;

f)        Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

  1. 2.       Kiểm soát viên công ty cổ phần niêm yết, công ty do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ phải là kiểm toán viên hoặc kế toán viên.
  2. 1.       Ban kiểm soát thực hiện giám sát Hội đồng quản trị, Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  3. 2.       Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, tính trung thực và mức độ cẩn trọng trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh, trong tổ chức công tác kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính.
  4. 3.       Thẩm định báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo tài chính hàng năm và sáu tháng của Công ty, báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị.

Điều 53. Quyền và nhiệm vụ của Ban kiểm soát

Trình báo cáo thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh hàng năm của Công ty và báo cáo đánh giá công tác quản lý của Hội đồng quản trị lên Đại hội đồng cổ đông tại cuộc họp thường niên.

  1. 4.       Rà soát, kiểm tra và đánh giá hiệu lực và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro và cảnh báo sớm của công ty.
  2. 5.       Xem xét sổ kế toán và các tài liệu khác của Công ty, các công việc quản lý, điều hành hoạt động của Công ty bất cứ khi nào xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 Điều lệ này.
  3. 6.       Khi có yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 10 Điều lệ này, Ban kiểm soát thực hiện kiểm tra trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Ban kiểm soát phải báo cáo giải trình về những vấn đề được yêu cầu kiểm tra đến Hội đồng quản trị và cổ đông hoặc nhóm cổ đông có yêu cầu.

Việc kiểm tra của Ban kiểm soát quy định tại khoản này không được cản trở hoạt động bình thường của Hội đồng quản trị, không gây gián đoạn điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.

  1. 7.       Kiến nghị Hội đồng quản trị hoặc Đại hội đồng cổ đông các biện pháp sửa đổi, bổ sung, cải tiến cơ cấu tổ chức, quản lý, giám sát và điều hành hoạt động kinh doanh của Công ty.
  2. 8.       Khi phát hiện có thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc vi phạm nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 160 của Luật Doanh nghiệp thì phải thông báo ngay bằng văn bản với Hội đồng quản trị, yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
  3. 9.       Có quyền tham dự và tham gia thảo luận tại các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và các cuộc họp khác của công ty.
  4. 10.       Thực hiện các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  5. 11.       Ban kiểm soát có quyền sử dụng tư vấn độc lập để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
  6. 12.       Ban kiểm soát có thể tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
  7. 1.       Thông báo mời họp, phiếu lấy ý kiến thành viên Hội đồng quản trị và các tài liệu kèm theo phải được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
  8. 2.       Báo cáo của Giám đốc trình Hội đồng quản trị hoặc tài liệu khác do Công ty phát hành được gửi đến thành viên Ban kiểm soát cùng thời điểm và theo phương thức như đối với thành viên Hội đồng quản trị.
  9. 3.       Thành viên Ban kiểm soát có quyền tiếp cận các hồ sơ, tài liệu của Công ty lưu giữ tại trụ sở chính, chi nhánh và địa điểm khác; có quyền đến các địa điểm nơi người quản lý và nhân viên của Công ty làm việc.
  10. 4.       Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, người quản lý khác phải cung cấp đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin, tài liệu về công tác quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của Công ty theo yêu cầu của Ban kiểm soát.

Điều 54. Quyền được cung cấp thông tin của Ban kiểm soát

Điều 55. Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát

Thù lao và lợi ích khác của thành viên Ban kiểm soát được thực hiện theo quy định sau đây:

  1. 1.       Thành viên Ban kiểm soát được trả thù lao theo công việc và được hưởng các lợi ích khác theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông. Đại hội đồng cổ đông quyết định tổng mức thù lao và ngân sách hoạt động hàng năm của Ban kiểm soát căn cứ vào số ngày làm việc dự tính, số lượng và tính chất công việc và mức thù lao bình quân hàng ngày của thành viên.
  2. 2.       Thành viên Ban kiểm soát được thanh toán chi phí ăn, ở, đi lại, chi phí sử dụng dịch vụ tư vấn độc lập với mức hợp lý. Tổng mức thù lao và chi phí này không vượt quá chi phí hoạt động hàng năm của Ban kiểm soát đã được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận, trừ trường hợp Đại hội đồng cổ đông có quyết định khác.
  3. 3.       Thù lao và chi phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí kinh doanh của Công ty theo quy định của Pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp, pháp luật có liên quan và phải được lập thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của Công ty.
  4. 1.       Tuân thủ đúng pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của Đại hội đồng cổ đông và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
  5. 2.       Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm đảm bảo lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và cổ đông của Công ty.
  6. 3.       Trung thành với lợi ích của Công ty và cổ đông Công ty. Không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty; không được lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.
  7. 4.       Các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật và Điều lệ Công ty.
  8. 5.       Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều này mà gây thiệt hại cho Công ty hoặc người khác thì các thành viên Ban kiểm soát phải chịu trách nhiệm cá nhân liên đới bồi thường thiệt hại đó.

Điều 56. Nghĩa vụ của thành viên Ban kiểm soát

Mọi thu nhập và lợi ích khác mà thành viên Ban kiểm soát trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Khoản 3 Điều này đều thuộc sở hữu của Công ty.

  1. 6.       Trường hợp phát hiện có thành viên Ban kiểm soát vi phạm nghĩa vụ trong thực thi quyền và nhiệm vụ được giao thì Hội đồng quản trị phải thông báo bằng văn bản đến Ban kiểm soát; yêu cầu người có hành vi vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm và có giải pháp khắc phục hậu quả.
  2. 1.       Thành viên Ban kiểm soát bị miễn nhiệm, bãi nhiệm trong các trường hợp sau đây:

Điều 57. Miễn nhiệm và bãi nhiệm Ban kiểm soát

a)       Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát theo quy định tại điều 164 của Luật Doanh nghiệp và Điều 46 Điều lệ này;

b)      Không thực hiện quyền và nhiệm vụ của mình trong sáu tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

c)       Có đơn xin từ chức;

d)      Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

  1. 2.       Ngoài các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, thành viên Ban kiểm soát có thể bị miễn nhiệm bất cứ khi nào theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  2. 3.       Trường hợp Ban kiểm soát vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình có nguy cơ gây thiệt hại cho công ty thì Hội đồng quản trị triệu tập Đại hội đồng cổ đông để xem xét và miễn nhiệm Ban kiểm soát đương nhiệm và bầu Ban kiểm soát thay thế.

 

CHƯƠNG IV
LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG

 

Điều 58. Lao động và tuyển dụng lao động

Việc tuyển dụng, sử dụng, chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động thực hiện theo Bộ Luật lao động; Thỏa ước lao động tập thể và nội dung hợp đồng lao động đã ký giữa Giám đốc (hoặc người được Giám đốc ủy quyền) với người lao động.

Giám đốc có quyền tuyển dụng hoặc chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động, theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty và phù hợp với quy định của Bộ Luật lao động, Điều lệ Công ty.

Trong quá trình hoạt động, xét thấy cần bổ sung lao động, Công ty sẽ tuyển dụng những người có năng lực, trình độ và có khả năng hoàn thành công việc mà công ty cần theo quy chế tuyển dụng và Thỏa ước lao động tập thể.

Điều 59. Tiền lương

  Tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền thưởng đối với người lao động được trả theo năng suất, chất lượng và hiệu quả công việc của người lao động, phù hợp với quy định hiện hành của Luật lao động và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Điều 60. Quyền lợi và trách nhiệm của người lao động

  1. 1.       Quyền lợi: Người lao động trong công ty cổ phần được hưởng quyền lợi theo quy định của bản Điều lệ này, nội quy lao động và bản thỏa ước lao động tập thể hợp pháp của Công ty đã đăng ký tại cơ quan lao động địa phương theo quy định của pháp luật.

Người lao động được thực hiện chính sách Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm thất nghiệp và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.

  1. 2.       Nghĩa vụ: Người lao động phải hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có nghĩa vụ chấp hành Điều lệ, nội quy lao động, và các quy chế của Công ty có liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động. Đối với những người vi phạm kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất, Giám đốc Công ty có quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất theo nội quy lao động của Công ty và phù hợp với quy định của pháp luật.

 

CHƯƠNG V
TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

 

Điều 61. Năm tài chính

Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào 31 tháng 12 hàng năm. Năm tài chính đầu tiên bắt đầu từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm đó.

Điều 62. Quyết toán và kế hoạch tài chính

Hàng năm, sau khi kết thúc năm tài chính, chậm nhất là 4 tháng (bốn tháng). Theo đề nghị của Hội đồng quản trị, cơ quan đăng ký kinh doanh có thể gia hạn, nhưng không quá sáu tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính (theo Điều 136 khoản 2 Luật Doanh nghiệp). Chủ tịch Hội đồng quản trị báo cáo Đại hội đồng cổ đông thường kỳ về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, quyết toán tài chính cả năm và dự kiến kế hoạch sản xuất kinh doanh và tài chính cho năm tiếp theo.

Điều 63. Chế độ kế toán

  1. 1.       Chế độ kế toán Công ty sử dụng là Chế độ Kế toán Việt Nam (VAS) hoặc chế độ kế toán khác được Bộ Tài chính chấp thuận.
  2. 2.       Công ty lập sổ sách kế toán bằng tiếng Việt. Công ty lưu giữ hồ sơ kế toán theo loại hình của các hoạt động kinh doanh mà Công ty tham gia. Những hồ sơ này phải chính xác, cập nhật, có hệ thống và phải đủ để chứng minh và giải trình các giao dịch của Công ty.
  3. 3.       Công ty sử dụng Đồng Việt Nam (hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi trong trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận) làm đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán.
  4. 1.       Tổng số lợi nhuận sau khi trừ thuế, bù lỗ (nếu có) và các khoản phải nộp khác là lợi nhuận ròng của Công ty.
  5. 2.       Việc trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định hiện hành của pháp luật.
  6. 3.       Đại hội đồng cổ đông quyết định mức chi trả cổ tức và hình thức chi trả cổ tức hàng năm từ lợi nhuận được giữ lại của Công ty.
  7. 4.       Theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Hội đồng quản trị có thể quyết định tạm ứng cổ tức giữa kỳ nếu xét thấy việc chi trả này phù hợp với khả năng sinh lời của công ty.
  8. 5.       Công ty không thanh toán lãi cho khoản tiền trả cổ tức hay khoản tiền chi trả liên quan tới một loại cổ phiếu.
  9. 6.       Hội đồng quản trị có thể đề nghị Đại hội đồng cổ đông thông qua việc thanh toán toàn bộ hoặc một phần cổ tức bằng cổ phiếu và Hội đồng quản trị là cơ quan thực thi quyết định này.
  10. 7.       Trường hợp cổ tức hay những khoản tiền khác liên quan tới một loại cổ phiếu được chi trả bằng tiền mặt, Công ty phải chi trả bằng tiền đồng Việt Nam. Việc chi trả có thể thực hiện trực tiếp hoặc thông qua các ngân hàng trên cơ sở các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp. Trường hợp Công ty đã chuyển khoản theo đúng các thông tin chi tiết về ngân hàng do cổ đông cung cấp mà cổ đông đó không nhận được tiền, Công ty không phải chịu trách nhiệm về khoản tiền Công ty chuyển cho cổ đông thụ hưởng. Việc thanh toán cổ tức đối với các cổ phiếu niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán có thể được tiến hành thông qua công ty chứng khoán hoặc Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam.
  11. 8.       Căn cứ Luật Doanh nghiệp, Luật Chứng khoán, Hội đồng quản trị thông qua nghị quyết xác định một ngày cụ thể để chốt danh sách cổ đông. Căn cứ theo ngày đó, những người đăng ký với tư cách cổ đông hoặc người sở hữu các chứng khoán khác được quyền nhận cổ tức, lãi suất, phân phối lợi nhuận, nhận cổ phiếu, nhận thông báo hoặc tài liệu khác.
  12. 9.       Các vấn đề khác liên quan đến phân phối lợi nhuận được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 64. Phân phối lợi nhuận

 

CHƯƠNG VI
GIẢI THỂ, THANH LÝ VÀ PHÁ SẢN

 

Điều 65. Giải thể

Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 giải thể trong các trường hợp sau:

  1. 1.       Theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
  2. 2.       Công ty không đủ số lượng cổ đông tối thiểu theo quy định của luật doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục.
  3. 3.       Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thu hồi Giấy phép chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  4. 4.       Trình tự, thủ tục giải thể thực hiện theo Điều 201 và điều 202 Luật doanh nghiệp.
  5. 1.       Khi Công ty bị giải thể, việc quy định trách nhiệm thanh lý và cơ quan giám sát thanh lý được tiến hành theo pháp luật hiện hành.
  6. 2.       Xử lý tài sản khi Công ty giải thể:

Điều 66. Thanh lý tài sản khi công ty giải thể

Sau khi thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, tài sản công ty được trang trải theo thứ tự ưu tiên sau:

-    Hoàn trả các khoản tiền lương, bảo hiểm xã hội mà Công ty còn nợ người lao động;

-    Trang trải các khoản nợ ngân sách Nhà nước theo chế độ hiện hành,;

-    Hoàn trả các khoản nợ cho các chủ nợ Công ty có thế chấp;

-    Hoàn trả các khoản nợ cho các chủ nợ Công ty không thế chấp;

-    Phần còn lại chia các cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của từng cổ đông.

Điều 67. Phá sản

Việc phá sản doanh nghiệp được thực hiện theo pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

 

CHƯƠNG VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH KHÁC

 

Điều 68. Thời điểm hoạt động của công ty cổ phần

Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần sau khi hoàn tất các thủ tục sau đây:

  1. 1.       Xác nhận danh sách các cổ đông đã mua hết số cổ phần phát hành và nộp đủ số vốn tương ứng.
  2. 2.       Đại hội đồng cổ đông thành lập đã phê chuẩn bản Điều lệ này.
  3. 3.       Đã bầu được Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Giám đốc một cách hợp pháp, hợp lệ.
  4. 4.       Việc quản lý Công ty đã được giao cho Hội đồng quản trị.
  5. 5.       Đã hoàn tất mọi thủ tục thành lập Công ty và đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội.
  6. 1.       Công ty có chính thức 01 con dấu. Con dấu hình tròn, kích cỡ 3,6cm, màu mực dấu đỏ. Nội dung con dấu thể hiện: Tên Công ty; Mã số Công ty.
  7. 2.       Trước khi sử dụng con dấu, Công ty có nghĩa vụ thông báo mẫu dấu với cơ quan có thẩm quyền và công khai mẫu dấu theo đúng quy định của Pháp luật.
  8. 3.       Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty chịu trách nhiệm sử dụng và quản lý con dấu theo quy định hiện hành của Nhà nước.
  9. 1.       Khi kết thúc năm tài chính, Hội đồng quản trị phải chuẩn bị các báo cáo về tài liệu sau đây:

Điều 69. Con dấu

Điều 70. Báo cáo hàng năm

a)      Báo cáo về tình hình kinh doanh của Công ty;

b)      Báo cáo tài chính;

c)       Báo cáo đánh giá công tác quản lý và điều hành Công ty;

d)      Các báo cáo khác theo quy định của Pháp luật.

  1. 2.       Các báo cáo và tài liệu quy định tại Khoản 1 Điều này phải được gửi đến Ban kiểm soát để thẩm định chậm nhất ba mươi ngày trước ngày khai mạc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông.
  2. 3.       Báo cáo và tài liệu do Hội đồng quản trị chuẩn bị, báo cáo thẩm định của Ban kiểm soát phải được lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty và chi nhánh chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc trước ngày khai mạc họp thường niên của Đại hội đồng cổ đông.
  3. 1.       Công ty phải gửi báo cáo tài chính hằng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.
  4. 2.       Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử mình hoặc Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia các thông tin sau đây:

Điều 71. Công khai thông tin về công ty cổ phần

a)       Điều lệ công ty;

b)      Sơ yếu lý lịch, trình độ học vấn và kinh nghiệm nghề nghiệp của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Giám đốc công ty;

c)       Báo cáo tài chính hàng năm đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua;

d)      Báo cáo đánh giá kết quả hoạt động hàng năm của Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

  1. 3.       Công ty phải thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi công ty có trụ sở chính chậm nhất ba ngày sau khi có hoặc có thay đổi các thông tin về họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số cổ phần và loại cổ phần của cổ đông là cá nhân nước ngoài; tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số cổ phần và loại cổ phần và họ tên, quốc tịch, số hộ chiếu, địa chỉ thường trú người đại diện theo ủy quyền của cổ đông là tổ chức nước ngoài.
  2. 1.       Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng, tranh chấp.
  3. 2.       Các thành viên trong Công ty có các hành vi vi phạm Điều lệ Công ty đều bị xử lý. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, người có hành vi vi phạm các quy định của bản Điều lệ này sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc chuyển đến tòa án các cấp xét xử theo luật định.
  4. 3.       Mọi cổ đông có quyền khiếu nại đòi quyền lợi chính đáng của mình và đòi bồi thường thiệt hại do lỗi của bất cứ thành viên nào trong Công ty gây ra. Nếu HĐQT bỏ qua, cổ đông hoặc nhóm cổ đông có thể cử đại diện đứng đơn khiếu nại trước cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
  5. 1.       Việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ này phải được Đại hội đồng cổ đông xem xét quyết định.
  6. 2.       Trong trường hợp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được đề cập trong bản Điều lệ này hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản trong Điều lệ này thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng và điều chỉnh hoạt động của Công ty.
  7. 1.       Bản Điều lệ này gồm 7 (bảy)chương, 74 (bảy mươi tư)điều và được phiên họp Đại hội đồng cổ đông thành lập Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 thông qua ngày ............ tháng ....... năm 2018 tại Hà Nội và cùng chấp thuận hiệu lực toàn văn của Điều lệ này.
  8. 2.       Các bản sao hoặc trích lục Điều lệ này chỉ có giá trị khi có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc người đại diện theo pháp luật của công ty.
  9. 3.       Các nội dung không được quy định trong Điều lệ này hoặc khi Pháp luật có sự thay đổi dẫn đến các quy định của Pháp luật và Điều lệ này mâu thuẫn nhau, sẽ thực hiện việc áp dụng theo quy định của Pháp luật hiện hành.

Điều 72. Giải quyết tranh chấp

Điều 73. Bổ sung và sửa đổi điều lệ

Điều 74. Điều khoản thi hành

Bản Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền./.

 

CÁC THÀNH VIÊN KÝ TÊN

 

 

HỌ VÀ TÊN

CHỮ KÝ

1

 

 

2

 

 

3

 

 

4

 

 

5

 

 

TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

CÔNG TY TNHH MTV 29

 

Số:      /TTr-CT29

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày      tháng      năm 2018

 

TỜ TRÌNH

Về việc thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của

Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29

 
   

 

 

 

Kính gửi:

- Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất;

- Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.

 

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành luật doanh nghiệp,

Dự thảo Điều lệ Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 đã được Ban chỉ đạo Cổ phần hóa thông qua trong Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 29. Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 xin trình Đại hội đồng cổ đông thông qua Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 29 gồm 7 chương, 73 điều (Toàn văn dự thảo Điều lệ đã được gửi tới cổ đông xem xét). Trong đó, có điều chỉnh thay đổi so với phương án cổ phần là thành viên Hội đồng quản trị điều chỉnh từ 5 người thành 3 người; thành viên Ban Kiểm soát từ 5 người thành 3 người.

Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 sẽ được ban hành, có hiệu lực áp dụng sau khi được Đại hội đồng cổ đông phê chuẩn.

Trân trọng kính trình đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua./.       

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, CT; T04.

GIÁM ĐỐC

 

TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV 29

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Hà Nội, ngày      tháng     năm 2018

 

                                                                 

 

THÔNG BÁO

V/v đề cử nhân sự để bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023

 

 

 

 

Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 71/2017/NĐ-CP ngày 06/06/2017 của Chính phủ hướng dẫn về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng.

Để đảm bảo cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 theo đúng luật Doanh nghiệp, Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 xin thông báo tới Quý cổ đông của Công ty về việc bầu thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018-2023 của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 như sau:

1. Dự kiến số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 - 2023

Số lượng thành viên Hội đồng quản trị nhiệm kỳ 2018 - 2023 dự kiến: 03 thành viên.

Số lượng thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ 2018 - 2023 dự kiến: 03 thành viên.

2. Điều kiện đề cử, ứng cử thành viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát nhiệm kỳ 2018 - 2023

- Các cổ đông nắm ít hơn 10% số cổ phần có quyền biểu quyết có quyền gộp số quyền biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử các ứng viên Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát;

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 01 (một) ứng cử viên vào HĐQT và 01 (một) ứng cử viên vào BKS;

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 30% đến dưới 50% số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 02 (hai) ứng cử viên vào HĐQT và 02 (hai) ứng cử viên vào BKS;

- Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 50% trở lên số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 03 (ba) số ứng cử viên vào HĐQT và 03 (ba) ứng cử viên vào BKS;

3. Tiêu chuẩn của các ứng viên đề cử vào Hội đồng quản trị

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp;

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty;

- Thành viên HĐQT không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc và người quản lý khác của Công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

- Thành viên HĐQT Công ty có thể đồng thời là thành viên HĐQT của công ty khác;

- Thành viên HĐQT phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.

4. Tiêu chuẩn của ứng cử viên đề cử vào Ban kiểm soát

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty;

- Không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.

- Không được giữ các chức vụ quản lý Công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của Công ty;

- Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên với các chuyên ngành: cử nhân kinh tế, kế toán, kiểm toán, luật hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty;

- Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

5. Hồ sơ tham gia đề cử thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát

- Đơn xin đề cử tham gia Hội đồng quản trị/Ban kiểm soát (theo mẫu);

- Sơ yếu lý lịch do ứng cử viên tự khai (theo mẫu);

- Bản sao CMTND, Hộ khẩu thường trú (hoặc Giấy đăng ký tạm trú dài hạn), Hộ chiếu nếu là Việt kiều, người nước ngoài và các bằng cấp, văn bằng chứng chỉ chứng nhận trình độ văn hoá, trình độ chuyên môn.

Hồ sơ đề cử xin gửi về Công ty TNHH MTV 29 trước 17h00 ngày 22/01/2018 theo địa chỉ sau:

CÔNG TY TNHH MTV 29

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. .

Số 327 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 sẽ tập hợp danh sách các cá nhân đủ điều kiện được đề cử đưa vào danh sách bầu chính thức tại Đại hội đồng cổ đông lần đầu./.

Xin trân trọng thông báo!

 GIÁM ĐỐC

 

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD VÀ KỸ THUẬT 29

 
   

 


DỰ THẢO

 

Số:          /QC-BTCĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

QUY CHẾ

BẦU CỬ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ BAN KIỂM SOÁT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 29

 
   

 

 

          Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;Căn cứ Điều lệ Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 được thông qua tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất,

          Quy chế bầu cử thành viên Hội đồng quản trị (HĐQT) và thành viên Ban Kiểm soát (BKS) nhiệm kỳ 2018 - 2023 Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 tại Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ) lần thứ nhất được thực hiện theo các quy định sau:

Điều 1. Nguyên tắc và đối tượng bầu cử

1.1. Nguyên tắc bầu cử

          Việc bầu cử thành viên HĐQT, BKS của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 (sau đây gọi tắt là Công ty) được thực hiện theo nguyên tắc:

- Bầu cử công khai, trực tiếp bằng hình thức bỏ phiếu kín;

- Việc bầu cử thành viên HĐQT, BKS được thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu theo quy định tại Khoản 3, Điều 144 Luật doanh nghiệp năm 2014.

1.2. Đối tượng có quyền bầu cử: Là các cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền bằng văn bản (theo mẫu) của một hoặc nhiều cổ đông có tên trong danh sách cổ đông được chốt vào 17h giờ 00, ngày 16/01/2018.

1.3. Chủ tịch Đại hội có trách nhiệm chủ trì việc bầu thành viên HĐQT, BKS với nhiệm vụ cụ thể:

- Tổng hợp, lập danh sách những người ứng cử và đề cử vào HĐQT, BKS để thông qua tại Đại hội;

- Giám sát việc bỏ phiếu, kiểm phiếu;

- Giải quyết các khiếu nại về bầu cử thành viên HĐQT, BKS (nếu có).

Điều 2. Số lượng, tiêu chuẩn thành viên HĐQT, BKS

2.1. Số lượng thành viên HĐQT được bầu là 3 thành viên; số lượng thành viên BKS được bầu là 3 thành viên.

2.2. Nhiệm kỳ của HĐQT, BKS

          Nhiệm kỳ của HĐQT, BKS là 05 (năm) năm; các thành viên HĐQT, BKS có thể được bầu lại với số lần không hạn chế.

2.3. Tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên HĐQT, BKS

a) Tiêu chuẩn làm thành viên HĐQT

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc đối tượng không được quản lý doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Luật Doanh nghiệp;

- Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty và không nhất thiết phải là cổ đông của Công ty;

- Thành viên HĐQT không được là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Giám đốc và người quản lý khác của Công ty; không được là người có liên quan của người quản lý, người có thẩm quyền bổ nhiệm người quản lý công ty mẹ;

- Thành viên HĐQT Công ty có thể đồng thời là thành viên HĐQT của công ty khác;

- Thành viên HĐQT phải có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản lý kinh doanh hoặc trong ngành, nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty.

b) Tiêu chuẩn thành viên BKS

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

- Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng Công ty;

- Không phải là thành viên hay nhân viên của công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm toán các báo cáo tài chính của công ty trong 03 năm liền trước đó.

- Không được giữ các chức vụ quản lý Công ty; không nhất thiết phải là cổ đông hoặc người lao động của Công ty;

- Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên với các chuyên ngành: cử nhân kinh tế, kế toán, kiểm toán, luật hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với ngành, nghề kinh doanh chính của Công ty;

- Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Điều kiện đề cử, ứng cử thành viên HĐQT, BKS

3.1. Trước cuộc họp Đại hội, các cổ đông có quyền cùng nhau lập nhóm để đề cử ứng viên cho vị trí thành viên HĐQT, BKS.

3.2. Việc đề cử, ứng cử thành viên HĐQT, BKS được thực hiện theo quy định như sau:

- Các cổ đông nắm giữ cổ phần có quyền biểu quyết có quyền gộp số phiếu biểu quyết của từng người lại với nhau để đề cử số lượng ứng viên HĐQT, BKS theo tỷ lệ so với tổng số cổ phần có quyền biểu quyết như sau:

+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% đến dưới 30% số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 01 (một) ứng cử viên vào HĐQT và 01 (một) ứng cử viên vào BKS;

+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 30% đến dưới 50% số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 02 (hai) ứng cử viên vào HĐQT và 02 (hai) ứng cử viên vào BKS;

+ Cổ đông hoặc nhóm cổ đông nắm giữ từ 50% trở lên số cổ phần có quyền biểu quyết được đề cử tối đa 03 (ba) ứng cử viên vào HĐQT và 03 (ba)  ứng cử viên vào BKS;

- Điều kiện về thời gian nắm giữ cổ phần không áp dụng tại ĐHĐCĐ lần thứ nhất.

Điều 4. Hồ sơ tham gia ứng cử, đề cử để bầu vào HĐQT, BKS

4.1. Hồ sơ tham gia ứng cử, đề cử thành viên HĐQT, BKS bao gồm:

- Đơn xin ứng cử hoặc đề cử tham gia HĐQT, BKS (theo mẫu);

- Sơ yếu lý lịch do ứng viên tự khai (theo mẫu);

- Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của ứng viên và các văn bằng, chứng chỉ chứng minh trình độ văn hóa, chuyên môn.

4.2. Cổ đông hoặc nhóm cổ đông ứng cử hoặc đề cử phải cung cấp đầy đủ hồ sơ ứng cử hoặc đề cử như trên cho Ban tổ chức và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các hồ sơ cung cấp.

4.3. Chỉ những hồ sơ ứng cử hoặc đề cử đáp ứng đủ điều kiện ứng cử hoặc đề cử và những ứng viên đáp ứng đủ điều kiện tương ứng của thành viên HĐQT, BKS mới được đưa vào danh sách ứng cử viên công bố tại Đại hội.

Điều 5. Nguyên tắc bầu cử

5.1. Việc biểu quyết bầu thành viên HĐQT, BKS thực hiện theo phương thức bầu dồn phiếu, theo đó mỗi cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp có tổng số phiếu bầu tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của HĐQT hoặc BKS.

5.2. Cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp có quyền dồn toàn bộ số phiếu bầu của mình để bầu cho 01 ứng cử viên hoặc chia số phiếu bầu cho các ứng cử viên được lựa chọn.

5.3. Tổng số phiếu bầu cho các ứng viên của một cổ đông không vượt quá tổng số phiếu bầu được phép của cổ đông đó (Bằng số cổ phần nhân với số thành viên được bầu).

Ví dụ: Cổ đông A sở hữu 1.000 cổ phần, tổng số thành viên HĐQT nhiệm kỳ I  là 3 thành viên và BKS là 3 thành viên. Cổ đông A sẽ có tổng số phiếu bầu cử tương ứng với 3.000 phiếu cho 3 ứng cử viên HĐQT và 3.000 phiếu cho 3 ứng viên BKS.

Điều 6. Hình thức tiến hành bầu cử

6.1. Phiếu bầu cử

Mỗi cổ đông hoặc người được ủy quyền dự họp sẽ được cấp Phiếu bầu cử bầu thành viên HĐQT, BKS, trên đó có ghi tên cổ đông, mã số cổ đông và tổng số cổ phần sở hữu hoặc đại diện sở hữu.

- Loại phiếu bầu

+ Phiếu màu vàng: bầu thành viên Hội đồng quản trị

+ Phiếu màu xanh: bầu thành viên Ban kiểm soát

- Việc bầu cử thành viên HĐQT và BKS của Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 sẽ được thực hiện theo hình thức trực tiếp tại Đại hội theo phương thức bầu dồn phiếu.

- Mỗi cổ đông có tổng số phiếu biểu quyết tương ứng với tổng số cổ phần sở hữu nhân với số thành viên được bầu của HĐQT hoặc BKS do Đại hội đồng cổ đông thông qua.

6.2. Phiếu bầu cử hợp lệ

- Là Phiếu bầu cử do Ban tổ chức Đại hội phát ra;

- Phiếu bầu cử không bị rách, tẩy xoá, cạo sửa;

- Được cổ đông hoặc đại diện theo ủy quyền ký xác nhận;

- Phiếu bầu cử có tổng số phiếu bầu cho những ứng cử viên không vượt quá tổng số phiếu bầu của cổ đông đó được quyền bầu;

- Phiếu bầu cử bầu cho tổng số ứng cử viên không vượt quá số lượng thành viên HĐQT, BKS được bầu.

6.3. Phiếu bầu cử không hợp lệ

- Phiếu bầu cử không phải do Ban tổ chức Đại hội phát ra;

- Phiếu bầu cử bị rách, gạch, tẩy xóa, sửa chữa;

- Phiếu không có chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông hoặc phiếu không do cổ đông hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông ký;

- Phiếu bầu cử có tổng số phiếu bầu cho những ứng cử viên vượt quá tổng số phiếu bầu của cổ đông đó được quyền bầu;

- Phiếu bầu cử bầu cho tổng số ứng cử viên vượt quá số lượng thành viên HĐQT, BKS được bầu;

- Phiếu bầu cử nộp cho Ban bầu cử sau khi việc bỏ phiếu kết thúc và Hòm phiếu đã được niêm phong.

6.4. Các Phiếu bầu cử không hợp lệ không được tính vào kết quả bầu cử.

6.5. Cách ghi Phiếu bầu cử:

- Bầu bằng phương pháp ghi số cổ phần cho số ứng cử viên mà mình lựa chọn: Cổ đông/đại diện cổ đông tiến hành chọn ứng cử viên bằng cách ghi trực tiếp số phiếu bầu của mình cho từng ứng cử viên tại cột “Số phiếu biểu quyết”. Tổng số phiếu bầu cho các ứng viên không vượt quá tổng số phiếu được quyền bầu ghi ở phần thông tin cổ đông. Số phiếu bầu cho từng ứng cử viên có thể khác nhau tùy thuộc vào sự tín nhiệm của cổ đông/đại diện cổ đông đối với mỗi ứng cử viên.

* Ví dụ: Giả sử Đại hội đồng cổ đông biểu quyết chọn 3 thành viên HĐQT trong tổng số 3 ứng viên. Qúy cổ đông Nguyễn Văn A nắm giữ (bao gồm sở hữu và được ủy quyền) 1.000 cổ phần có quyền biểu quyết. Khi đó tổng số  phiếu bầu của cổ đông Nguyễn Văn A là: (1.000 x 3) = 3.000 phiếu bầu.

        Cổ đông Nguyễn Văn A có thể bầu dồn phiếu theo phương thức sau:

- Trường hợp 1: Cổ đông Nguyễn Văn A chia đều phiếu bầu của mình cho 3 ứng viên (tương đương mỗi ứng cử viên nhận được 1.000 phiếu bầu).

TT

Danh sách ứng viên

Số phiếu biểu quyết

1

Ứng viên A

1.000

2

Ứng viên B

1.000

3

Ứng viên C

1.000

 

Tổng cộng

3.000

+Trường hợp 2: Cổ đông Nguyễn Văn A dồn hết phiếu bầu của mình cho 1 ứng viên (Trường hợp dồn hết cho 1 Ứng viên B)

TT

Danh sách ứng viên

Số phiếu biểu quyết

1

Ứng viên A

0

2

Ứng viên B

3.000

3

Ứng viên C

0

 

Tổng cộng

3.000

+ Trường hợp  3: Cổ đông Nguyễn Văn A bỏ phiếu bầu của mình cho 3 ứng viên (Nhưng không đều nhau)

TT

Danh sách ứng viên

Số phiếu biểu quyết

1

Ứng viên A

1.000

2

Ứng viên B

1.500

3

Ứng viên C

500

 

Tổng cộng

3.000

+ Trường hợp 4:Cổ đông Nguyễn Văn A chia phiếu bầu của mình cho vài ứng viên (trường hợp dồn cho 02 ứng viên: Ứng viên B và Ứng viên C)

TT

Danh sách ứng viên

Số phiếu biểu quyết

1

Ứng viên A

0

2

Ứng viên B

2.000

3

Ứng viên C

1.000

 

Tổng cộng

3.000

- Cổ đông/đại diện ủy quyền của cổ đông có thể lựa chọn một trong 4 phương thức trên và phương thức khác phù hợp theo quy định để thực hiện bầu.

- Trên mỗi phiếu bầu đều có danh sách các ứng cử viên. Cổ đông/đại diện cổ đông sẽ lựa chọn các ứng cử viên mình tín nhiệm để bầu. Trong trường hợp viết sai, cổ đông/đại diện cổ đông không được tẩy xoá mà phải yêu cầu Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu đổi lại phiếu mới.

Điều 7. Kiểm phiếu

7.1. Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu thực hiện việc kiểm phiếu theo quy định như sau:

- Việc kiểm phiếu được Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu tiến hành ngay sau khi việc bỏ phiếu kết thúc và được tiến hành ở một phòng riêng có sự giám sát của đại diện cổ đông và/hoặc Chủ tịch Đại hội;

- Kiểm tra tính hợp lệ của các Phiếu bầu cử và ghi kết quả kiểm phiếu;

- Niêm phong toàn bộ các Phiếu bầu cử, bàn giao lại cho Ban Kiểm soát Công ty ngay sau khi Đại hội bế mạc.

7.2. Lập và công bố Biên bản kiểm phiếu

- Ban Bầu cử kiêm Ban Kiểm phiếu có trách nhiệm lập Biên bản kiểm phiếu, Trưởng Ban Bầu cử đọc Biên bản kiểm phiếu trước Đại hội;

- Mọi công việc kiểm tra, lập Biên bản và công bố kết quả kiểm phiếu phải được Ban Bầu cử làm việc trung thực, chính xác và phải chịu trách nhiệm về kết quả đó.

Điều 8. Nguyên tắc xác định trúng cử thành viên HĐQT, BKS

- Người trúng cử thành viên HĐQT, BKS được xác định theo số phiếu bầu tính từ cao xuống thấp, bắt đầu từ ứng cử viên có số phiếu bầu cao nhất cho  đến khi đủ số thành viên HĐQT bầu là 03 thành viên và BKS là 03 thành viên;

- Trong trường hợp có nhiều ứng cử viên có số phiếu bầu ngang nhau, Đại hội đồng cổ đông tiến hành bầu tiếp lần 2 và chỉ bầu tiếp trong số các ứng cử viên có tổng số phiếu bầu đạt được bằng nhau để chọn người có số phiếu bầu cao hơn;

- Nếu bầu cử không đủ số thành viên HĐQT/hoặc BKS, Đại hội sẽ tiến hành bầu cử tiếp lần 2 trong số những ứng cử viên còn lại. Nếu sau khi bầu lần 2 vẫn chưa đủ, Đại hội tiến hành bầu lại lần 3, bằng hình thức biểu quyết để đủ số lượng thành viên HĐQT, BKS.

Điều 9. Những khiếu nại về việc bầu cử và kiểm phiếu

9.1. Mọi cổ đông đều có quyền chất vấn trước Đại hội về các vấn đề có liên quan đến bầu thành viên HĐQT, BKS. Mọi khiếu nại về kết quả bầu bổ sung phải được xem xét và giải quyết ngay tại Đại hội. Trường hợp có khiếu nại, Ban Kiểm phiếu sẽ kiểm tra lại và xin ý kiến Đại hội quyết định.

9.2. Những khiếu nại về việc bầu cử và kiểm phiếu sẽ do Chủ tịch Đại hội giải quyết và được ghi vào Biên bản cuộc họp Đại hội.

Điều 10. Hiệu lực của Quy chế

Quy chế bầu cử thành viên HĐQT, BKS nhiệm kỳ 2018 - 2023 này có hiệu lực ngay sau khi được Đại hội thông qua và chỉ được áp dụng tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của Công ty năm 2018./.

Nơi nhận:

- Ban Chỉ đạo CPH/CT29;

- Tổng công ty 319;

- Cổ đông/đại diện cổ đông (8b);

- Lưu: VT, TGVCPH; T12.

TM. BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI

TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 29

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

 

ĐƠN XIN

Ứng cử thành viên Ban kiểm soát

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023

 (Áp dụng cho cổ đông nắm giữ từ 10% vốn điều lệ trở lên)

 
   

 

 

 

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

 

            Tôi tên là: ....................................................................; Mã số: ...............................           CMND số: .............................; Ngày cấp:....................; Nơi cấp: ............................     Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................         Trình độ học vấn:................................. Chuyên ngành:         ..........................................      Hiện đang sở hữu: ........................................................................................cổ phần

(Bằng chữ: ............................................................cổ phần)

            Tương ứng với tổng mệnh giá là (đồng):   ................................................................        Đề nghị Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 cho tôi được ứng cử thành viên Ban kiểm soát của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023 tại kỳ Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

            Nếu được các cổ đông tín nhiệm bầu làm thành viên Ban kiểm soát, tôi xin đem hết năng lực và tâm huyết của bản thân để đóng góp cho sự phát triển của Công ty.

Trân trọng cảm ơn!

                                                                                                               CỔ ĐÔNG

                                                                                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

 

                       

 

Hồ sơ gửi kèm gồm:

-          Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu;

-          Bản sao hợp lệ các văn bằng chứng minh trình độ văn hóa, chuyên môn;

-          Sơ yếu lý lịch của ứng viên.


 


CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG 29

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

ĐƠN XIN

Ứng cử thành viên Hội đồng quản trị

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật nhiệm kỳ 2018 - 2023

 (Áp dụng cho cổ đông nắm giữ từ 10% vốn điều lệ trở lên)

 
   

 

 

 

 

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

 

            Tôi tên là: ....................................................................; Mã số: ...............................           CMND số: .............................; Ngày cấp:....................; Nơi cấp: ............................     Địa chỉ thường trú: ...................................................................................................         Trình độ học vấn:................................. Chuyên ngành:         ..........................................      Hiện đang sở hữu: ........................................................................................cổ phần

(Bằng chữ: ............................................................cổ phần)

            Tương ứng với tổng mệnh giá là (đồng):   ................................................................

            Đề nghị Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 cho tôi được ứng cử thành viên Hội đồng quản trị của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023 tại kỳ Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

Nếu được các cổ đông tín nhiệm bầu làm thành viên Hội đồng quản trị, tôi xin đem hết năng lực và tâm huyết của bản thân để đóng góp cho sự phát triển của Công ty./.

Trân trọng cảm ơn!

                                                                                                              CỔ ĐÔNG

                                                                                                   (Ký và ghi rõ họ tên)

 

           

 

 

 

Hồ sơ gửi kèm gồm:

-          Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu;

-          Bản sao hợp lệ các văn bằng chứng minh trình độ văn hóa, chuyên môn;

-          Sơ yếu lý lịch của ứng viên.

 

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD VÀ KỸ THUẬT 29

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

ĐƠN ĐỀ CỬ  

Thành viên Hội đồng quản trị (Ban kiểm soát)

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023

 (Áp dụng cho cổ đông/nhóm cổ đông nắm giữ từ 10% vốn điều lệ trở lên)

 
   

 

 

 

Kính gửi:Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

 

            Tôi/chúng tôi là cổ đông của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 đại diện cho .................... cổ phần, tương đương với ..........% vốn điều lệ của Công ty (Danh sách đính kèm ở trang sau). Đề nghị Đại hội đồng cổ đông Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 cho tôi được đề cử:

            Ông (Bà).................................................................................................................   CMND số: ............................;  Ngày cấp:           .....................; Nơi cấp: .......................         Địa chỉ thường trú: ................................................................................................            Trình độ học vấn:................................. Chuyên ngành:         .......................................         Hiện đang sở hữu: ............................................................. ................. cổ phần

(Bằng chữ: .......................................................................................cổ phần)

            Tương ứng với tổng mệnh giá là (đồng): ............................................................. Làm ứng cử viên tham gia vào Hội đồng quản trị (Ban kiểm soát) Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023 tại kỳ họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

Tôi/chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung văn bản và hồ sơ kèm theo, đồng thời cam kết tuân thủ đầy đủ theo quy định của Điều lệ Công ty, Quy chế bầu thành viên Hội đồng quản trị (Ban kiểm soát) nhiệm kỳ 2018 - 2023 tại Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29./.

Trân trọng cảm ơn!

         NGƯỜI ĐƯỢC ĐỀ CỬ                                                 CỔ ĐÔNG ĐỀ CỬ

         (Ký và ghi rõ họ tên)                                                    (Ký và ghi rõ họ tên)

           

           

 

Hồ sơ gửi kèm gồm:

- Bản sao hợp lệ CMND/Hộ chiếu của ứng viên;

- Bản sao hợp lệ các văn bằng chứng minh trình độ văn hóa, chuyên môn của ứng viên;

- Sơ yếu lý lịch của ứng viên.


DANH SÁCH

Cổ đông đề cử ứng viên tham gia Hội đồng quản trị (Ban kiểm soát)

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 nhiệm kỳ 2018 - 2023

 
   

 

 

STT

Tên cổ đông

Số CMND, nơi cấp, ngày cấp

Địa chỉ

Tổng số

cổ phần

sở hữu

Ký tên

xác nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

 

SƠ YẾU LÝ LỊCH

 

  1. Họ và tên:                                                                Giới tính:      Nữ/Nam
  2. Ngày tháng năm sinh:                                           Nơi sinh:        
  3. Quốc tịch: Việt Nam
  4. Giấy CMND số:                            cấp ngày:                                 tại
  5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
  6. Chỗ ở hiện tại:
  7. Trình độ văn hoá: 
  8. Trình độ chuyên môn:
  9. Quá trình học tập, đào tạo chuyên môn; chứng chỉ:

Thời gian

Trường đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Khen thưởng

Kỷ luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Quá trình làm việc:

Thời gian

Nơi làm việc

Chức vụ

Khen thưởng

Kỷ luật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. Các chức vụ hiện đang đảm nhiệm

Nơi làm việc

Chức vụ

Thời gian đảm nhiệm

 

 

Từ.........../..../......... đến .../..../.........

 

 

Từ.........../..../........ đến .../..../.........

 

 

Từ.........../..../........ đến .../..../..........

Tôi xin cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các nội dung trên.

..................., ngày.......tháng ..... năm 2018

Xác nhận của chính quyền địa phương

hoặc nơi công tác

................, ngày ........ tháng........ năm 2018

Người khai

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

GIẤY XÁC NHẬN

Tham dự họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

 

 

 

Kính gửi:Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất

     Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29.

 

          Tên cổ đông/đại diện cổ đông: ……………………………………………

          Số CCCD: ……………….; Cấp ngày: ……….; Tại: …………………….

          Địa chỉ: …………………………………………………………………….

          Điện thoại: …………………………………………………………………

          Tổng số cổ phần sở hữu:         ………………………………………… cổ phần.

(Bằng chữ: ……………………………………)

          Xác nhận tham dự phiên họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29, tổ chức vào hồi: 07h30, ngày 25/01/2018 như sau:

    : Trực tiếp tham dự        : Ủy quyền tham dự      : Không tham dự        

 

 

 

 

 

 

 

 

………, ngày...... tháng .... năm 2018

CỔ ĐÔNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

=====o0o=====

_____ , ngày ___ tháng ___ năm 2018

GIẤY ỦY QUYỀN

THAM DỰ ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

 

Kính gửi:  BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

 

Tên cổ đông:……………………………………………………………………………………….

Số CMND/ĐKKD:………………………..Cấp ngày………………….Tại………………...........

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………….

Tổng số cổ phần sở hữu:……………………(bằng chữ:…………………………………………)

Nay Tôi ủy quyền cho:

Ông (bà):……………………………………………………………………………………………

Số CMND:………………………..Cấp ngày……………………Tại……………….....................

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..

Số cổ phần ủy quyền:………………………………………………………………………………

Được quyền thay thế Tôi/Công ty tham dự Đại hội cổ đông lần thứ nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 tổ chức vào 07h30 ngày 25/01/2018 tại Hội trường tầng 5 Đoàn văn công Quân khu II (Số 327 Vũ Tông Phan, P. Khương Đình, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội) và có quyền:

-          Thực hiện các thủ tục để đề cử ứng viên vào HĐQT, BKS;

-          Thực hiện mọi quyền lợi và nghĩa vụ tại cuộc họp Đại hội cổ đông liên quan đến số cổ phần được uỷ quyền. Giấy Ủy quyền này có hiệu lực đến khi kết thúc kỳ họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của Công ty.

Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc ủy quyền này và cam kết tuân thủ nghiêm chỉnh các quy định hiện hành của Pháp luật.

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI ỦY QUYỀN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

 

 

  Ghi chú:

  Xin vui lòng gửi Giấy ủy quyền về địa chỉ sau trước 17h00 ngày 22/01/2018

CÔNG TY TNHH MTV 29

Số 327 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 024.3853.5787     Fax: 024.3853.5895/ 024.3568.2925

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

=====o0o=====

_____, ngày ___ tháng ___ năm 2018

GIẤY ỦY QUYỀN

THAM DỰ ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

 

 

Kính gửi:  BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG LẦN THỨ NHẤT CÔNG TY

CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KỸ THUẬT 29

 

Hôm nay, ngày  ___ /___ /2018, tại ________________ , chúng tôi là những cổ đông của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29có tên trong Danh sách được gửi kèm theo đây, cùng nhất trí ủy quyền cho:

Ông (bà): .....................................................................................................................

CMND số: ........................... Ngày cấp: ................................ Nơi cấp:.......................

Địa chỉ thường trú: ......................................................................................................

Được thay mặt chúng tôi tham dự Đại hội cổ đông lần thứ nhất của Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29 tổ chức vào 07h30 ngày 25/01/2018 tại Hội trường tầng 5 Đoàn văn công Quân khu II (Số 327 Vũ Tông Phan, P. Khương Đình, Q. Thanh Xuân, TP. Hà Nội) và có quyền thực hiện

              - Thực hiện các thủ tục để để cử ứng viên vào HĐQT, BKS;

     - Thực hiện mọi quyền lợi và nghĩa vụ tại cuộc họp Đại hội cổ đông liên quan đến số cổ phần được uỷ quyền. Giấy Ủy quyền này có hiệu lực đến khi kết thúc kỳ họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất của Công ty./.                        

NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ và tên)

 

 

 
   

 

 

  Ghi chú:

  Xin vui lòng gửi Giấy ủy quyền về địa chỉ sau trước 17h00 ngày 22/01/2018

CÔNG TY TNHH MTV 29

Số 327 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

Điện thoại: 024.3853.5787     Fax: 024.3853.5895/ 024.3568.2925

Email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it.

 

DANH SÁCH CỔ ĐÔNG ỦY QUYỀN THEO NHÓM THAM DỰ ĐẠI HỘI CỔ ĐÔNG

 

STT

Họ tên cổ đông

Số CMND/ĐKKD

Địa chỉ thường trú

Số cổ phần sở hữu

Ký tên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD VÀ KỸ THUẬT 29

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

 

PHIẾU GÓP Ý

Dự thảo Điều lệ tổ chức và hoạt động

Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng và kỹ thuật 29

 

 

Họ và tên cổ đông :.................................................................Mã số:………..

 

PHẦN GÓP Ý

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

........................................................................................................................

CỔ ĐÔNG

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

BAN CHỈ ĐẠO CỔ PHẦN HÓA

CÔNG TY TNHH MTV 29

ĐH ĐỒNG CỔ ĐÔNG LẦN THỨ NHẤT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 


Hà Nội, ngày     tháng    năm 2018

 

PHIẾU ĐẶT CÂU HỎI

 

Họ và tên cổ đông/Đại diện theo ủy quyền (nếu có):.....................................

Mã số: ..........................................................................................................

Số cổ phần sở hữu: .......................................................................................

Số cổ phần nhận ủy quyền............................................................................

Địa chỉ thường trú:........................................................................................

Email: ...........................................................................................................

Điện thoại:.....................................................................................................

Câu hỏi:

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

......................................................................................................................

 

CỔ ĐÔNG

(ký, ghi rõ họ tên)

 

 

TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

CÔNG TY TNHH MTV 29

 

Số:        /TTr-CT29

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2018

TỜ TRÌNH

Về việc Đại hội đồng cổ đông lần đầu thông qua

kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2018-2020

 
   

 

 

 

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29.

 

Luật doanh nghiệp 68/2004/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật doanh nghiệp;

Quyết định số 3289/QĐ-BQP ngày 14/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt phương án và chuyển Công ty TNHH MTV 29 thuộc Tổng công ty 319 thành công ty cổ phần;

Căn cứ vào Phương án cổ phần hóa được duyệt và định hướng triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty sau khi chuyển sang công ty cổ phần;

Căn cứ thực tế tình hình kinh tế xã hội, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh hiện nay của Công ty,

Công ty TNHH MTV 29 kính trình Đại hội đồng cổ đông thông qua định hướng và kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 trong 3 năm từ 2018 - 2020 (Nội dung kế hoạch sản xuất kinh doanh được đính kèm theo Tờ trình này)

Kính trình đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua./.

 

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, CT; T03.

 

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

CÔNG TY TNHH MTV 29

 

Số:        /TTr-CT29

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

Hà Nội, ngày     tháng     năm 201…

         

 

BÁO CÁO

Phương án hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 - 2020

Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 29

 

I. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU

1. Định hướng phát triển

.................................

2. Mục tiêu hoạt động sau cổ phần.

..........................

II KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH

STT

Chỉ tiêu

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Tổng doanh thu

 

 

 

2

Vốn kinh doanh

 

 

 

3

Vốn điều lệ

 

 

 

4

Lợi nhuận trước thuế

 

 

 

5

Lợi nhuận sau thuế

 

 

 

6

Tổng số lao động

 

 

 

7

Thu nhập bình quân người/đồng/tháng

 

 

 

8

Các khoản thu nộp ngân sách

 

 

 

 

- Thuế GTGT

 

 

 

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

 

 

 

- Thuế XNK

 

 

 

 

- Thuế TNDN

 

 

 

 

- Thuế khác

 

 

 

9

Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /vốn kinh doanh

 

 

 

10

Trích lập các quỹ

 

 

 

 

- Quỹ đầu tư phát triển

 

 

 

 

- Quỹ khen thưởng

 

 

 

11

Cổ tức được chia (%/VĐL)

 

 

 

IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

......................................................

          Trên đây là những điểm cơ bản trong định hướng và phương án sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần. Xin kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét, tham gia ý kiến để thông qua. Chúng tôi mong nhận được sự ủng hộ tích cực của tất cả các quý vị cổ đông bằng sự nhiệt tình, bằng những việc làm thiết thực và bằng những công việc cụ thể để đưa Công ty tiếp tục phát triển.

          Xin trân trọng cảm ơn./.

CÔNG TY TNHH MTV 29

Số:       /TTr-BTCĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày     tháng     năm 2018

 

 

TỜ TRÌNH

V/v thông qua thù lao của Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát

 
   

 

 

 

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.

 

 

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua 26 tháng 11 năm 2014;

Quy chế tiền lương đối với các chức danh tương ứng quy định đôi với doanh nghiệp TNHH MTV nhà nước được quy định tại Nghị định 51/2013/NĐ-CP;

Nghị định 53/2016/NĐ-CP ngày 13/06/2016 Quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước;

Thông tư 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/09/2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty có cổ phần, vốn góp chi phối của nhà nước;

Căn cứu kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29;

Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29,

          Để bảo đảm chế độ thù lao cho Hội đồng quản trị (HĐQT), Ban Kiểm soát (BKS), đi đôi với việc nâng cao tính trách nhiệm, động viên khuyến khích việc tăng cường công tác quản lý của HĐQT và sự giám sát tốt của BKS trong việc thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông hàng năm.

          Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét mức thù lao cho các thành viên HĐQT và BKS không chuyên như sau:

          - Số lượng thành viên HĐQT: 03 (ba)thành viên;

          - Số lượng thành viên BKS: 03 (ba)thành viên.

Chức danh

Mức thù lao hàng tháng

(Đồng/người/tháng)

I.  Hội đồng Quản trị

 

1. Chủ tịch HĐQT

2.500.000

2. Thành viên HĐQT

2.000.000

II.  Ban Kiểm soát

 

1. Trưởng Ban Kiểm soát

1.500.000

2. Kiểm soát viên

1.000.000

Thù lao của HĐQT, BKS được chi trả bằng 80% vào các kỳ trả lương hàng tháng của năm và số còn lại được quyết toán theo kết quả hoàn thành kế hoạch SXKD năm của Công ty.

          Đối với thành viên HĐQT, BKS làm việc theo chế độ chuyên trách thì tiền lương và các chế độ khác thực hiện theo Quy chế tiền lương của Công ty và các quy định hiện hành khác của pháp luật có liên quan.

          Kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét và thông qua./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Ban Chỉ đạo CPH/CT29;

- Tổng công ty 319;

- Cổ đông/đại diện cổ đông (05b);

- Lưu: VT, CT; T06.

TM. BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI

TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

 

Dự kiến mức tiền lương của người quản lý công ty (đưa vào quy chế tiền lương)

- Chủ tịch Hội đồng quản trị:

- Giám đốc (đại diện phần vốn nhà nước):

- Trưởng ban kiểm soát:

 

* Ghi chú:

Theo quy định tại Nghị định 53/2016/NĐ-CP ngày 13/6/2016 của Chính phủ và Thông tư số 28/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động Thương bình và xã hội hướng dẫn thực hiện quy định về lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với công ty cổ phần, vốn góp chi phối của Nhà nước.

Công ty có lợi nhuận kế hoạch dưới 50 tỷ đồng thì mức tiền lương bình quân kế hoạch tối đa của người quản lý chuyên trách là người đại diện vốn nhà nước không quá 36 triệu đồng/tháng. Công ty hoàn thành vượt kế hoạch SXKD thì cứ 1% lợi nhuận thực hiện vượt kế hoạch, mức tiền lương bình quân thực hiện được tính thêm tối đa bằng 2%, nhưng không quá 20% so với mức tiền lương bình quân kế hoạch.

Mức tiền lương bình quân của người quản lý công ty không phải là người đại diện phần vốn nhà nước do Doanh nghiệp tự xác định, đảm bảo cân đối, hợp lý với tiền lương các chức danh tương tự trên thị trường và tiền lương của người đại diện vốn nhà nước.

 

                                                                                             GIÁM ĐỐC

CÔNG TY TNHH MTV 29

BTC ĐHĐCĐ LẦN THỨ NHẤT

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XD VÀ KỸ THUẬT 29

 
   

 


Số:       /TTr-BTCĐH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

 


Hà Nội, ngày     tháng     năm 2018

 

TỜ TRÌNH

V/v lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập năm 2018

 
   

 

 

Kính gửi: Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất.

 

          Căn cứ Luật Doanh nghiệp năm 2014;

          Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29,

         Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 kính trình Đại hội đồng cổ đông về việc lựa chọn Công ty kiểm toán độc lập cho năm tài chính 2018 như sau:

            1. Yêu cầu đối với Công ty kiểm toán độc lập

          - Thuộc danh sách các Công ty kiểm toán độc lập được chấp thuận do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước công bố;

          - Đáp ứng được yêu cầu của Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29, thực hiện kiểm toán đúng thời hạn, uy tín và chất lượng.

          2. Đề xuất của Ban chỉ đạo

         Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 đề xuất Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC (gọi tắt là AASC).

          Kính trình Đại hội đồng cổ đông xem xét thông qua./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Ban Chỉ đạo CPH/CT29;

- Tổng công ty 319;

- Cổ đông/đại diện cổ đông (08b);

- Lưu: VT, TGVCPH; T14.

TM. BAN TỔ CHỨC ĐẠI HỘI

TRƯỞNG BAN

 

 

 

 

Thượng tá Nguyễn Minh Khiêm

Giám đốc Công ty TNHH MTV 29

 


Để đảm bảo thuận tiện cho việc lựa chọn Công ty kiểm toán. Ban tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Kỹ thuật 29 kính đề nghị Đại hội đồng cổ đông ủy quyền cho Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát lựa chọn 01 Công ty kiểm toán có tên trong danh sách các Công ty kiểm toán độc lập được chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để tiến hành kiểm toán và soát xét các báo cáo tài chính của Công ty theo luật định, trên nguyên tắc đảm bảo chất lượng dịch vụ và giá cả cạnh tranh.

 

 

                                                                         

 

 

 

 

 

 

Hỗ trợ online

Hỗ trợ tư vấn Hỗ trợ kỹ thuật



Khách hàng đối tác