Bán cổ phần bán lần đầu không hết của Công ty TNHH MTV 319.2.

Thứ ba, 18/07/2017

TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

CÔNG TY TNHH MTV 319.2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

               Số:      /TB-CT319.2

      Hà Nội, ngày      tháng     năm  2017

 

         

 

THÔNG BÁO

V/v chào bán thỏa thuận trực tiếp cổ phần của Công ty TNHH MTV 319.2

 

Kính gửi: Quý Nhà đầu tư.

 

Công ty TNHH MTV 319.2 xin gửi tới Quý Nhà đầu tư lời cảm ơn chân thành vì đã đăng ký tham gia đợt bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV 319.2.

Căn cứ kết quả chào bán cho cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH MTV 319.2, số lượng cổ phần chưa bán hết là 50.400 cổ phần. Theo đó, bằng văn bản này, Công ty xin trân trọng thông báo đến Quý nhà đầu tư về việc chào bán tiếp số cổ phần chưa bán hết theo phương thức thỏa thuận trực tiếp, cụ thể như sau:

1. Cổ phần chào bán:

- Tên cổ phần:      Cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2

- Loại cổ phần:     Cổ phần phổ thông, được tự do chuyển nhượng

- Mệnh giá:           10.000 đồng/cổ phần

- Số lượng cổ phần chào bán: 50.400 cổ phần              

- Giá khởi điểm chào bán: 10.100 đồng/cổ phần

- Số lượng đặt mua tối thiểu: 100 cổ phần

- Số lượng đặt mua tối đa: 50.400 cổ phần

2. Phương thức chào bán

Chào bán công khai tiếp số lượng cổ phần không bán hết cho các nhà đầu tư đã tham dự đấu giá theo phương thức thỏa thuận trực tiếp.

3. Đăng ký mua cổ phần:

3.1. Thời gian đăng ký mua cổ phần:

Từ 08h30 đến 16h00 các ngày làm việc từ ngày 18/8/2017 đến ngày 21/8/2017.

3.2. Địa điểm làm thủ tục đăng ký mua cổ phần:

Phòng Tổ chức - Hành chính/ Công ty TNHH MTV 319.2

Địa chỉ: Số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.

Điện thoại: 024 3933 6202      Fax: 024 3933 6200

3.3. Nộp tiền đặt cọc:

          Nhà đầu tư nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm chào bán trước 16h00 ngày 21/8/2017.

-         Số tài khoản nhận tiền đặt cọc mua cổ phần:

+ Tên đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH MTV 319.2.

+ Số tài khoản: 12810000376057.

+ Mở tại: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Chương Dương.

+  Nội dung: [Tên nhà đầu tư] nộp tiền đặt cọc mua [số lượng] cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2.

4. Địa điểm và thời gian xác định kết quả chào bán thỏa thuận:

Địa điểm:

Phòng khách tầng 2, Trụ sở Tổng công ty 319 – khu B.

Địa chỉ: Số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.

Điện thoại: 024 3933 6202      Fax: 024 3933 6200

Thời gian:Bắt đầu từ 8h30 ngày 22 tháng 8 năm 2017

5. Thời gian ký hợp đồng mua cổ phần và hoàn trả tiền đặt cọc:

Ngày 23/8/2017.

Trân trọng thông báo./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lưu: VT, TGV; L10.

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

QUY CHẾ

CHÀO BÁN THOẢ THUẬN TRỰC TIẾP CỔ PHẦN

CÔNG TY TNHH MTV 319.2

(Ban hành kèm theo Quyết định số      /QĐ-CT319.2 ngày     tháng     năm 2017 của Giám đốc Công ty TNHH MTV 319.2)

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này áp dụng đối với việc chào bán thoả thuận trực tiếp cổ phần không bán hết của Công ty TNHH MTV 319.2 sau khi thực hiện bán đấu giá lần đầu ra công chúng tại Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội và số cổ phần không bán hết dành cho Cán bộ nhân viên theo Phương án cổ phần hóa được Bộ Quốc phòng phê duyệt tại Quyết định số 595/QĐ-BQP ngày 06/03/2017.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

2.1.    Chào bán thoả thuận trực tiếp là việc chào bán cổ phần không bán hết của Công ty TNHH MTV 319.2 cho các nhà đầu tư theo phương thức thỏa thuận trực tiếp;

2.2.    Nhà đầu tư là các nhà đầu tư đã đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2 trong đợt bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng;

2.3.    Mệnh giá cổ phần đưa ra chào bán:10.100 đồng/cổ phần;

2.4.     Giá chào bán thỏa thuận là mức giá ban đầu của một cổ phần được chào bán do Công ty TNHH MTV 319.2 quyết định;

2.5.    Giá đặt mua là mức giá đặt mua cổ phần của các nhà đầu tư;

2.6.    Tiền đặt cọc là một khoản tiền ứng trước của nhà đầu tư để đảm bảo quyền tham gia mua thỏa thuận trực tiếp cổ phần;

2.7.    Ban chỉ đạo cổ phần hóa là Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 319.2;

2.8.     Tổ chức chào bán là Công ty TNHH MTV 319.2.


Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Trách nhiệm và quyền hạn của Ban chỉ đạo cổ phần hóa

3.1.          Chỉ đạo việc thực hiện bán thỏa thuận theo các quy định của pháp luật hiện hành;

3.2.          Giám sát hoạt động chào bán thỏa thuận trực tiếp cổ phần theo quy định của Quy chế này và các quy định hiện hành.

Điều 4. Trách nhiệm và quyền hạn của Công ty TNHH MTV 319.2

4.1  Cung cấp thông tin về cổ phần chào bán cho các nhà đầu tư theo đúng quy định;

4.2  Gửi Thông báo chào bán thỏa thuận cổ phần cho các nhà đầu tư;

4.3  Nhận đơn đăng ký tham gia mua thỏa thuận cổ phần và tiền đặt cọc của các nhà đầu tư;

4.4  Tổ chức thực hiện việc xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần;

4.5  Lập biên bản và thông báo kết quả chào bán cho nhà đầu tư được mua cổ phần;

4.6  Ký hợp đồng mua bán cổ phần với các nhà đầu tư được mua cổ phần;

4.7  Thu tiền mua cổ phần của các nhà đầu tư được mua cổ phần theo kết quả chào bán;

4.8  Trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư trong trường hợp không được mua cổ phần theo kết quả chào bán;

4.9  Tổng hợp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền tình hình và kết quả chào bán thoả thuận cổ phần.

Điều 5. Trách nhiệm của nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần

5.1. Gửi Đơn đăng ký mua cổ phần, nộp tiền đặt cọc theo quy định cho Tổ chức chào bán và xuất trình các giấy tờ có liên quan theo quy định của quy chế này;

5.2. Tham dự buổi xác định kết quả chào bán thỏa thuận;

5.3. Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền mua cổ phần theo điều khoản thanh toán tại Hợp đồng mua bán cổ phần ký giữa Tổ chức chào bán và nhà đầu tư.

Điều 6. Đối tượng tham gia mua cổ phần

Là các nhà đầu tư đã đăng ký tham gia đấu giá mua cổ phần trong đợt chào bán đấu giá cổ phần lần đầu ra công chúng của Công ty TNHH MTV 319.2.

Điều 7. Thủ tục đăng ký mua cổ phần

7.1. Nhà đầu tư nhận Đơn đăng ký mua cổ phần tại Tổ chức chào bán theo địa điểm nêu tại khoản 7.3 Điều 7 Quy chế này;

7.2. Nộp đơn đăng ký mua cổ phần:

Nhà đầu tư điền đầy đủ thông tin vào Đơn đăng ký mua cổ phần và nộp tại địa điểm làm thủ tục đăng ký kèm theo xuất trình:

  • § Đối với cá nhân trong nước:

-  CMND hoặc hộ chiếu (bản sao). Trường hợp nhận uỷ quyền, phải có giấy uỷ quyền theo quy định của pháp luật (bản gốc);

-  Giấy nộp tiền hoặc giấy chuyển tiền đặt cọc (bản gốc).

  • § Đối với tổ chức trong nước: Ngoài quy định như đối với cá nhân trong nước còn nộp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ khác tương đương, giấy uỷ quyền đại diện tổ chức thực hiện thủ tục trừ trường hợp người làm thủ tục là đại diện theo pháp luật của tổ chức.

7.3. Thời gian, địa điểm làm thủ tục đăng ký mua cổ phần và nộp tiền đặt cọc:

- Thời gian làm thủ tục đăng ký và nộp tiền đặt cọc: Từ 08h30 đến 16h00 các ngày làm việc (không bao gồm thứ 7, chủ nhật) từ ngày 18/8/2017 đến ngày 21/8/2017.

- Địa điểm làm thủ tục đăng ký:

Phòng Tổ chức – Hành chính/Công ty TNHH MTV 319.2

Địa chỉ: Số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.

Điện thoại: 024 3933 6202      Fax: 024 3933 6200

- Thông tin nộp tiền đặt cọc:

Nhà đầu tư nộp tiền đặt cọc bằng 10% giá trị cổ phần đăng ký mua tính theo giá khởi điểm chào bán vào tài khoản sau:

+ Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH MTV 319.2

+ Số tài khoản: 12810000376057.

+ Mở tại: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Chương Dương.

+  Nội dung: [Tên nhà đầu tư] nộp tiền đặt cọc mua [số lượng] cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2.

7.4. Nhà đầu tư chỉ được sửa đổi hoặc huỷ đăng ký mua cổ phần trong thời hạn làm thủ tục đăng ký nêu trên. Trường hợp huỷ đăng ký mua cổ phần, nhà đầu tư phải làm đơn đề nghị huỷ đăng ký mua cổ phần và gửi cho Tổ chức chào bán.

Điều 8. Các quy định liên quan đến việc bán thoả thuận

-  Số lượng cổ phần chào bán: 50.400cổ phần

-  Mệnh giá: 10.000 (mười nghìn) đồng/cổ phần

-  Giá khởi điểm chào bán thỏa thuận: 10.100 đồng/cổ phần

-  Giá đặt mua: Không thấp hơn giá khởi điểm chào bán thoả thuận

-  Bước giá: 01 (một) đồng

-  Số mức giá đặt mua: 01 (một) mức giá

-  Số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu: 100 cổ phần

-  Số lượng cổ phần đặt mua tối đa: 50.400cổ phần

Điều 9. Xem xét các điều kiện thực hiện việc chào bán thoả thuận cổ phần

Việc bán thoả thuận cổ phần được thực hiện khi có ít nhất một (01) nhà đầu tư đủ điều kiện đăng ký tham gia mua cổ phần.

Điều 10. Địa điểm và thời gian xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần

10.1 Địa điểm:

Phòng khách Tầng 2, Trụ sở Tổng công ty 319 – khu B, số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.      

  10.2 Thời gian: Bắt đầu từ 8h30 ngày 22 tháng 8 năm 2017

Điều 11. Xác định kết quả chào bán thoả thuận trực tiếp cổ phần

11.1. Tại thời điểm bắt đầu xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần, Tổ chức chào bán thỏa thuậncông bố những thông tin sau:

- Tên Tổ chức chào bán, vốn điều lệ, số lượng cổ phần chào bán;

- Số nhà đầu tư và số lượng cổ phần đăng ký mua;

- Nguyên tắc xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần;

- Giải thích những vấn đề mà nhà đầu tư và các bên liên quan còn thắc mắc.

11.2.  Nguyên tắc xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần

 

Tổ chức chào bán và các nhà đầu tư sẽ cùng nhau thỏa thuận trực tiếp về giá mua cổ phần (trả giá trực tiếp bằng lời nói và được ghi vào Biên bản xác định kết quả chào bán) và số lượng cổ phần mua của từng nhà đầu tư. Mức giá thỏa thuận thành công là mức giá cao hơn hoặc bằng giá khởi điểm được toàn bộ các nhà đầu tư thống nhất.

 Trường hợp Tổ chức chào bán và các nhà đầu tư không thống nhất được mức giá đặt mua và số lượng đặt mua theo phương thức thỏa thuận trực tiếp, giá đặt mua và số lượng đặt mua của mỗi nhà đầu tư sẽ được thực hiện theo hình thức bỏ phiếu kín (Tổ chức chào bán sẽ phát Phiếu tham dự chào mua thỏa thuận cho các nhà đầu tư). Khi đó, kết quả chào bán thoả thuận cổ phần sẽ được xác định theo nguyên tắc sau:

-  Xác định theo giá đặt mua từ cao xuống thấp, nhà đầu tư đặt mua theo giá nào thì được mua cổ phần theo giá đó;

-  Nhà đầu tư trả giá cao nhất được quyền mua đủ số cổ phần đã đăng ký theo mức giá đã trả. Số cổ phần còn lại lần lượt được bán cho các nhà đầu tư trả giá cao liền kề cho đến hết số cổ phần chào bán;

- Trường hợp các nhà đầu tư trả giá bằng nhau nhưng số cổ phần chào bán ít hơn tổng số lượng cổ phần đăng ký mua thì số cổ phần của từng nhà đầu tư được mua xác định như sau:

Số cổ phần nhà đầu tư được mua

=

Số cổ phần còn lại chào bán

x

Số cổ phần từng nhà đầu tư đăng ký

Tổng số cổ phần các nhà đầu tư đăng ký

Trường hợp còn dư cổ phần lẻ, số cổ phần lẻ này được phân bổ cho nhà đầu tư có khối lượng đăng ký mua lớn nhất.

Kết quả chào bán thoả thuận cổ phần được ghi vào biên bản và có chữ ký của đại diện Tổ chức chào bán và các nhà đầu tư tham gia mua cổ phần.

Điều 12. Ký hợp đồng mua bán cổ phần với các nhà đầu tư

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần, Tổ chức chào bán và các nhà đầu tư được mua cổ phần tiến hành ký kết Hợp đồng mua bán cổ phần.

Điều 13. Thời gian và Phương thức thanh toán tiền mua cổ phần

13.1. Căn cứ kết quả chào bán thỏa thuận, Nhà đầu tư được mua cổ phần có trách nhiệm thanh toán tiền mua cổ phần trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng mua bán cổ phần.

13.2. Hình thức thanh toán tiền mua cổ phần: thanh toán bằng đồng Việt Nam theo hình thức nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản cho Tổ chức chào bán vào tài khoản sau:

- Đơn vị thụ hưởng:Công ty TNHH MTV 319.2

- Số tài khoản: 12810000376057.

- Mở tại: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Chương Dương.

- Nội dung: [Tên nhà đầu tư] nộp tiền mua [số lượng] cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2.

Điều 14. Hoàn trả tiền đặt cọc

Căn cứ kết quả chào bán thỏa thuận, Tổ chức chào bán có trách nhiệm hoàn trả tiền đặt cọc cho nhà đầu tư không được mua cổ phần trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày ký Biên bản xác định kết quả chào bán thỏa thuận.

Điều 15. Cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần

Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày Tổ chức chào bán được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, Tổ chức chào bán có trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết để cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho các nhà đầu tư được mua cổ phần.

Điều 16. Xử lý các trường hợp vi phạm

Các trường hợp vi phạm Quy chế chào bán thỏa thuận cổ phần và nhà đầu tư không được nhận lại tiền đặt cọc:

- Không tham dự buổi xác định kết quả chào bán thỏa thuận;

- Không thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần được quyền mua theo kết quả chào bán trong thời hạn quy định;

- Không nộp Phiếu tham dự chào mua thỏa thuận do Tổ chức chào bán cấp hoặc ghi giá đặt mua dưới mức giá khởi điểm hoặc không ghi giá trên Phiếu tham dự chào mua thỏa thuận hoặc Phiếu tham dự chào mua thỏa thuận bị rách, nát, tẩy xóa, không xác định được giá đặt mua, không có dấu treo của Tổ chức chào bán (Đối với trường hợp bỏ phiếu kín theo quy định tại khoản 11.2 Điều 11 của Quy chế này).

Điều 17. Xử lý số cổ phần không bán hết

Trường hợp không bán hết số lượng cổ phần chào bán thoả thuận, Tổ chức chào bán thoả thuận sẽ thông báo cho Ban chỉ đạo cổ phần hóa để xử lý theo quy định.

Điều 18. Các quy định khác

Mọi thắc mắc khiếu nại của nhà đầu tư (nếu có) phải được nêu lên trong quá trình làm thủ tục đăng ký mua cổ phần. Tổ chức chào bán sẽ không chịu trách nhiệm đối với các thắc mắc khiếu nại của nhà đầu tư sau khi kết thúc thời hạn đăng ký mua cổ phần của nhà đầu tư.

Điều 19. Sửa đổi, bổ sung

Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Công ty TNHH MTV 319.2 quyết định nhưng phải đảm bảo về mặt thời gian để các bên liên quan kịp thời điều chỉnh và thực hiện theo Quy chế được sửa đổi, bổ sung.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký quyết định ban hành./.

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CÔNG TY TNHH MTV 319.2

Số:      /QĐ-BGĐ

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

            Hà Nội, ngày      tháng      năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Quy chế chào bán thoả thuận trực tiếp cổ phần

Công ty TNHH MTV 319.2

 
   

 

 

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển Công ty 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Căn cứ Quyết định số 5048/QĐ-BQP ngày 25/11/2015 của Bộ Quốc Phòng ngày về thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên 319.2 thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 4355/QĐ-BQP ngày 17/10/2016 của Bộ Quốc Phòng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH Một thành viên 319.2 thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng để cổ phần hóa;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BQP ngày 06/03/2017 của Bộ Quốc Phòng phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 319.2 thuộc Tổng công ty 319 thành công ty cổ phần;

Căn cứ Văn bản số 472/2017/CV-SHS ngày 09/6/2017 của Công ty cổ phần Chứng khoán Sài Gòn - Hà Nội về việc chuyển tiền và danh sách sở hữu cổ phần;

Căn cứ kết quả bán cổ phần cho Cán bộ nhân viên của Công ty TNHH MTV 319.2,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế chào bán thoả thuận trực tiếp cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2;

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký;

Điều 3: Ban Giám đốc Công ty; Tổ Giúp việc cổ phần hóa; Ban tổ chức

chào bán cổ phần theo phương thức thoả thuận; Phòng Tổ chức – Hành chính; Phòng Tài chính và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Các nhà đầu tư được quyền mua CP theo phương thức thỏa thuận;

-   Lưu VT, TGVCPH; L16.

GIÁM ĐỐC

 

 

 

 

 

 

 

 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 
   

 

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN CỔ PHẦN

 

Số:          /2017/TT – NĐT

 

Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ về việc chuyển Công ty 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần;

Căn cứ Thông tư 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thực hiện chuyển đổi thành công ty cổ phần;

Căn cứ Quyết định số 5048/QĐ-BQP ngày 25/11/2015 của Bộ Quốc Phòng ngày về thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên 319.2 thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 4355/QĐ-BQP ngày 17/10/2016 của Bộ Quốc Phòng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên 319.2 thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng để cổ phần hóa;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BQP ngày 06/03/2017 của Bộ Quốc Phòng phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 319.2 thuộc Tổng công ty 319 thành công ty cổ phần;

Căn cứ Quy chế chào bán thỏa thuận trực tiếp cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2 được ban hành kèm theo Quyết định số ............... ngày ...../..../2017;

Căn cứ Biên bản xác định kết quả chào bán thỏa thuận trực tiếp cổ phần ngày    /    /2017,

Hồi ….h…. ngày …... tháng     năm 2017 tại trụ sở Công ty TNHH MTV 319.2, số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội; chúng tôi gồm:

  1. 1.     CÔNG TY TNHH MTV319.2

- Địa chỉ:  Số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội.

- Điện thoại:     024 3933 6202         Fax: 024 3933 6200

          - Mã số thuế:   0105870441

- Tài khoản số: 12810000376057

          - Tại: Ngân hàng Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Chương Dương

          - Người đại diện:   ÔngNguyễn Tường Phương

          - Chức vụ:        Giám đốc

(Sau đây gọi là “BÊN A”)

  1. 2.     Tên nhà đầu tư:........................

- Địa chỉ:          ..........................

- CMND:                    Ngày cấp:                 Nơi cấp:

- Điện thoại:     ..........                       Fax:   ..................

          - Mã số thuế:   .......................(đối với NĐT tổ chức)

          - Tài khoản số: ..........................

          - Người đại diện:   ......................

          - Chức vụ:        ......................

(Sau đây gọi là “BÊN B”)

BÊN A (Bên bán) BÊN B (Bên mua),dưới đây gọi là Các Bên, thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán cổ phần, sau đây gọi tắt là Hợp đồng, với các điều khoản như sau:

Điều 1: Cổ phần mua bán, giá trị hợp đồng

BÊN A đồng ý bán và BÊN Bđồng ý mua cổ phần của Công ty TNHH MTV 319.2 theo các thông tin sau:

1. Tên cổ phần: Cổ phần của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng 319.2

2. Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông; không bị hạn chế chuyển nhượng

3. Mệnh giá: 10.000 VND/cổ phần

4. Số lượng cổ phần: 50.400 cổ phần (bằng chữ: Năm mươi nghìn bốn trăm cổ phần)

5. Giá cổ phần: ................... đồng/cổ phần

6. Tổng giá trị hợp đồng: ................ đồng (bằng chữ: ..............................)

Điều 2: Phương thức thực hiện và thời hạn thanh toán

1. Đặt cọc: BÊN B đã nộp tiền đặt cọc cho BÊN A ngày ..../...../2017, số tiền là .............. đồng (.....................);

2. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực, BÊN B tiến hành thanh toán tiền mua cổ phần còn lại (Giá trị hợp đồng trừ tiền đặt cọc) cho BÊN A với số tiền là ............. đồng (..................) theo chỉ dẫn tại khoản 3 Điều 3 Hợp đồng này;

3. Ngay khi BÊN B thanh toán đầy đủ và đúng hạn tiền mua cổ phần cho BÊN A theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng, BÊN A sẽ gửi BÊN B văn bản xác nhận việc BÊN B đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại Hợp đồng.

Điều 3:Phương thức thanh toán

1. Đồng tiền thanh toán: đồng Việt Nam

2. Hình thức thanh toán:          Nộp tiền mặt hoặc chuyển khoản

3. BÊN B thanh toán cho BÊN A tiền mua cổ phần quy định tại khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng theo chỉ dẫn sau:

- Đơn vị thụ hưởng: Công ty TNHH MTV 319.2.

- Số tài khoản: 12810000376057.

- Tại: Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Chương Dương.

- Nội dung: Thanh toán tiền mua cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2, số lượng cổ phần được mua .............. cổ phần

4. Phạt thanh toán chậm: Trong trường hợp BÊN B vi phạm thời hạn thanh toán tiền mua cổ phần nêu tại khoản 2 Điều 2 Hợp đồng, BÊN B sẽ bị mất quyền mua cổ phần và toàn bộ số tiền đặt cọc mua cổ phần nêu tại khoản 1 Điều 2 Hợp đồng này.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của BÊN A

1. Quyền của BÊN A:

1.1. Yêu cầu BÊN B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng;

1.2. Yêu cầu BÊN B cung cấp các thông tin cần thiết theo luật pháp hiện hành của Việt Nam;

1.3. Yêu cầu BÊN B thanh toán đầy đủ trị giá Hợp đồng theo đúng quy định tại Điều 2 và Điều 3 của Hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của BÊN A:

2.1. Thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng;

2.2. Thực hiện các thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho BÊN B theo đúng quy định của pháp luật;

2.3. Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày BÊN A được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, BÊN A có trách nhiệm thực hiện các thủ tục cần thiết để ghi nhận BÊN B là chủ sở hữu cổ phần vào Sổ Đăng ký cổ đông và cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho BÊN B;

2.4. BÊN A phải chịu các chi phí liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần cho BÊN B.

Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của BÊN B

1. Quyền của BÊN B:

1.1. Yêu cầu BÊN A thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng;

1.2. Yêu cầu BÊN A hoàn tất các thủ tục cấp Giấy chứng nhận sở hữu cổ phần đúng thời hạn nêu tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 của Hợp đồng này;

1.3. Hưởng toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ từ số cổ phần đã mua kể từ ngày BÊN B chính thức trở thành cổ đông của BÊN A;

1.4. Các quyền khác theo quy định tại Hợp đồng này và quy định của pháp luật.

2. Nghĩa vụ của BÊN B:

2.1. Thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng;

2.2. Nghiên cứu các thông tin liên quan đến BÊN A qua công bố thông tin tại BÊN A;

2.3. Thanh toán đầy đủ tiền mua cổ phần theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng này.

Điều 6: Cam kết của các Bên

1. BÊN A theo đây cam kết rằng:

1.1. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này của BÊN A đã được cho phép hợp lệ bởi tất cả các thủ tục nội bộ của BÊN A cần thiết cho việc ký kết và thực hiện này;

1.2. Việc ký kết Hợp đồng này hoặc việc thực hiện hoặc tuân thủ các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này, sẽ không mâu thuẫn hoặc dẫn đến sự vi phạm đối với bất kỳ điều khoản, điều kiện hoặc quy định nào của bất kỳ thỏa thuận hay văn kiện hay một sự giàn xếp nào khác mà BÊN A là một bên hoặc bị ràng buộc theo đó, hay dẫn đến sự vi phạm pháp luật Việt Nam.

2. BÊN B theo đây cam kết rằng:

2.1. Việc ký kết và thực hiện Hợp đồng này là phù hợp với quy định pháp luật và điều lệ của BÊN B (nếu BÊN B là tổ chức);

2.2. BÊN B có đầy đủ năng lực và điều kiện theo quy định của Pháp luật để ký kết Hợp đồng này và việc ký kết Hợp đồng này hoặc việc thực hiện hoặc tuân thủ các điều khoản được quy định trong Hợp đồng này, sẽ không mâu thuẫn hoặc dẫn đến sự vi phạm đối với bất kỳ điều khoản, điều kiện hoặc quy định nào của bất kỳ thỏa thuận hay văn kiện hay một sự giàn xếp nào khác mà BÊN B là một bên hoặc bị ràng buộc theo đó.

Điều 7: Chấm dứt hợp đồng:

  1. 1.     Chấm dứt hợp đồng

          Hợp đồng này chấm dứt khi các bên hoàn tất đầy đủ các nghĩa vụ theo Hợp

đồng hoặc chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau, tùy thuộc vào trường

hợp nào xảy ra trước:

1.1. Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;

1.2. Một Bên chấm dứt hợp đồng do “Sự kiện bất khả kháng” bằng cách gửi văn bản trong thời hạn sớm nhất có thể thông báo cho Bên kia. Theo điều này “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra ngoài khả năng kiểm soát của các Bên khiến một Bên không thể thực hiện được các nghĩa vụ của Hợp đồng này;

1.3. BÊN A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp BÊN B vi phạm điều khoản về thanh toán được quy định tại khoản 2 Điều 2 Hợp đồng này.

2. Trách nhiệm của các Bên khi chấm dứt Hợp đồng

2.1. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng nêu tại Điểm 1.1, 1.2  Khoản 1 Điều 7, BÊN A phải hoàn trả lại cho BÊN B các khoản tiền mà BÊN B đã thanh toán cho việc mua cổ phần theo Hợp đồng này (bao gồm tiền đặt cọc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 và tiền mua cổ phần đã nộp theo quy định tại khoản 2 Điều 2 của Hợp đồng) trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt và mỗi Bên tự chịu chi phí đã bỏ ra để thực hiện Hợp đồng này cho đến ngày chấm dứt. Quá thời hạn nêu trên BÊN A sẽ thanh toán thêm tiền lãi tính theo lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay của Ngân hàng ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán tính trên tổng số tiền chậm trả và số ngày trả chậm thực tế;

2.2. Khi BÊN A chấm dứt Hợp đồng trong trường hợp BÊN B không thực hiện thanh toán theo đúng cam kết thanh toán như quy định tại Điểm 1.3 Khoản 1 Điều 7, BÊN B phải chịu phạt tương đương với khoản tiền đặt cọc như quy định tại khoản 1 Điều 2 Hợp đồng và mất quyền được mua, đồng thời BÊN A được giải trừ khỏi mọi cam kết trong Hợp đồng này và được toàn quyền bán cho các đối tác khác mà không bị bất cứ khiếu nại nào về sau;

2.3. Khi BÊN A đơn phương chấm dứt Hợp đồng mà không phù hợp với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Hợp đồng, BÊN A ngoài việc thanh toán cho BÊN B số tiền đặt cọc còn phải chịu phạt vi phạm đối với BÊN B một khoản tương đương với khoản tiền đặt cọc như quy định tại khoản 1 Điều 2 của Hợp đồng này.

Điều 8: Giải quyết tranh chấp

1. Hợp đồng này được điều chỉnh và giải thích bởi pháp luật Việt Nam;

2. Tất cả các tranh chấp có thể nảy sinh từ Hợp đồng này sẽ được các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên cơ sở tôn trọng, bình đẳng và cùng có lợi. Trường hợp các bên không giải quyết được bằng hòa giải, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật để giải quyết.

Điều 9: Bảo mật thông tin

Không Bên nào được tiết lộ hoặc công bố ra công chúng hoặc cung cấp thông tin cho các phương tiện thông tin đại chúng về Hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước của Bên kia, trừ trường hợp phải công bố thông tin theo quy định của pháp luật. Các bên sẽ cùng thống nhất về thời gian và nội dung cho các thông cáo ra công chúng.

Điều 10: Các điều khoản khác

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung Hợp đồng. Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng này sẽ chỉ được thực hiện với sự nhất trí của các Bên và được lập thành văn bản có đủ chữ ký của các bên. Các văn bản đó sẽ cấu thành một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này;

2. Quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên trong Hợp đồng này sẽ được tách riêng và không được phép chuyển nhượng hay chỉ định cho bất kỳ người nào khác mà không có sự đồng ý bằng văn bản của bên kia;

3. Sự vô hiệu của bất kỳ một điều khoản nào trong Hợp đồng này không ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản khác;

4. Các quy định khác nếu chưa được thỏa thuận tại Hợp đồng này sẽ được dẫn chiếu và áp dụng các quy định của pháp luật có liên quan (bao gồm cả các quy định thay thế, sửa đổi, bổ sung);

5. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tiếp tục duy trì hiệu lực cho đến khi Hợp đồng này được chấm dứt theo quy định nêu tại Điều 7 của Hợp đồng này, với điều kiện là mọi nghĩa vụ tương ứng của Các Bên trong từng trường hợp chấm dứt phải được Các Bên hoàn tất;

6. Hợp đồng này bao gồm 10 (mười) điều, được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau.

          Để khẳng định các cam kết nêu trên, đại diện hợp pháp của Các Bên ký, đóng dấu dưới đây:

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

Ngày ký: ………………..

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

   Ngày ký: ………………..

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 
   

 

 

 

BIÊN BẢN

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ CHÀO BÁN THỎA THUẬN TRỰC TIẾP

CỔ PHẦN CỦA CÔNG TY TNHH MTV 319.2 CHO NHÀ ĐẦU TƯ

 

Căn cứ Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số 5048/QĐ-BQP ngày 25/11/2015 của Bộ Quốc Phòng ngày về thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH một thành viên 319.2 thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Quyết định số 4355/QĐ-BQP ngày 17/10/2016 của Bộ Quốc Phòng về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp Công ty TNHH một thành viên 319.2 thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng để cổ phần hóa;

Căn cứ Quyết định số 595/QĐ-BQP ngày 06/03/2017 của Bộ Quốc Phòng phê duyệt Phương án cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 319.2 thuộc Tổng công ty 319 thành công ty cổ phần;

Căn cứ Quy chế chào bán thỏa thuận trực tiếp cổ phần Công ty TNHH MTV 319.2 được ban hành kèm theo Quyết định số ............... ngày ...../..../2017;

Căn cứ kết quả chào bán thỏa thuận cổ phần,

Công ty TNHH MTV 319.2 thực hiện chào bán thoả thuận trực tiếp số cổ phần chưa bán hết cho CBNV cho các nhà đầu tư đã tham gia đấu giá. Các bên cùng nhau xác định kết quả chào bán thoả thuận cổ phần, cụ thể như sau:

I. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM

Thời gian:   .....h...... ngày ...../8/2017

Địa điểm:    Công ty TNHH MTV 319.2

Số 145/154 đường Ngọc Lâm, phường Ngọc Lâm, quận Long Biên, Hà Nội

II. THÀNH PHẦN THAM GIA XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

1. Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hóa Công ty TNHH MTV 319.2

Ông Nguyễn Tường Phương - Thành viên ban chỉ đạo CPH, Quyền Chủ tịch kiêm Giám đốc Công ty.

2. Đại diện đơn vị tư vấn: Công ty CP Chứng khoán Sài Gòn – Hà Nội

Ông .................................                 Chức vụ: .......................................

3. Nhà đầu tư đăng ký mua thỏa thuận cổ phần:

.............................

CMND:                Ngày cấp:             Nơi cấp

.............................

CMND:                Ngày cấp:             Nơi cấp

III. THÔNG TIN VỀ ĐỢT CHÀO BÁN THỎA THUẬN

  1. 1.     Thông tin về đợt chào bán thoả thuận trực tiếp

Tên tổ chức chào bán:             Công ty TNHH MTV 319.2

- Vốn điều lệ sau CPH:           49.500.000.000 đồng

- Số lượng cổ phần chào bán thoả thuận: 50.400 cổ phần

- Mệnh giá cổ phần:                10.000 đồng/cổ phần

- Giá khởi điểm chào bán thoả thuận: 10.100 đồng/cổ phần

- Giá đặt mua:                         Không thấp hơn giá chào bán thoả thuận

- Bước giá:                              01 đồng

- Mức giá đặt mua:                  01 mức giá

- Số lượng cổ phần đặt mua tối thiểu: 100 cổ phần

- Số lượng cổ phần đặt mua tối đa: 50.400 cổ phần

2. Thông tin về đăng ký mua thỏa thuận của các nhà đầu tư

- Số lượng nhà đầu tư đăng ký:         .............

- Tổng số lượng cổ phần đăng ký mua hợp lệ: ................ cổ phần

- Danh sách nhà đầu tư đăng ký mua cổ phần:   

Stt

Tên nhà đầu tư

Địa chỉ

CMND

CP đăng ký mua (CP)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IV. KẾT QUẢ CHÀO BÁN THOẢ THUẬN

- Tổng số cổ phần được mua: ............... cổ phần

- Số lượng nhà đầu tư được mua: ........ nhà đầu tư

- Giá chào bán thành công cao nhất: .......... đồng/cổ phần

- Giá chào bán thành công thấp nhất: .......... đồng/cổ phần

- Giá chào bán thành công bình quân: ............. đồng/cổ phần

- Tổng giá trị cổ phần được mua: .................... đồng

- Thông tin về nhà đầu tư được mua:         

Stt

Tên nhà đầu tư

Địa chỉ

ĐKKD/CMND

CP được mua (CP)

Giá mua (đồng/CP)

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

         

Như vậy, đợt chào bán thoả thuận tuân thủ đúng quy định của pháp luật và chào bán thành công 100%.

          Biên bản này được lập thành 04 (bốn) bản, mỗi bên giữ 01 bản; được các bên tự đọc lại, nhất trí thông qua và ký tên dưới đây.

CÔNG TY TNHH MTV 319.2

 

 

 

 

 

 

CÔNG TY CP CK

SÀI GÒN-HÀ NỘI

 

 

 

 

 

 

NHÀ ĐẦU TƯ

NHÀ ĐẦU TƯ

 

 

 

Khách hàng đối tác